Thuốc Magnesi-B6 là gì?
Thuốc Magnesi-B6 là thuốc OTC, dùng trong điều trị các trường hợp thiếu Magnesium nặng, riêng biệt hay kết hợp. Khi có thiếu Calcium đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù Magnesium trước khi bù Calcium.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Magnesi-B6.
Dạng trình bày
Thuốc Magnesi-B6 được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Magnesi-B6 là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18967-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA.
- Địa chỉ: Đường 2-4 P. Vĩnh Hòa, TP Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.
Thành phần của thuốc Magnesi-B6
- Magnesi Lactate dihydrate ……………….. ………………………………………475 mg.
- Pyridoxin hydroclorid…………………………………………………………………..5mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………………………………..1 viên.
Công dụng của thuốc Magnesi-B6 trong việc điều trị bệnh
Thuốc dùng trong điều trị:
- Các trường hợp thiếu Magnesium nặng, riêng biệt hay kết hợp.
- Khi có thiếu Calcium đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù Magnesium trước khi bù Calcium.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Magnesi-B6
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
- Thiếu Magnesium: Uống 6 viên / ngày.
- Tạng co giật: Uống 4 viên/ ngày.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Magnesi-B6
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc Magnesi-B6.
- Suy thận nặng với độ thanh thải của Creatinin dưới 30 ml/phút.
Tác dụng phụ
- Tiêu chảy, đau bụng, miệng đắng chát, buồn nôn và nôn.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Tiêu chảy, đau bụng.
- Xử trí: Gây nôn, điều trị hổ trị triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Magnesi-B6 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Magnesi-B6 cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Magnesi-B6 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết thời hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Hiện nay, thuốc Magnesi-B6 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Magnesi Lactat Dihydrat: Được hấp thu qua đường tiêu hóa dưới dạng biến đổi. Thải trử qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường, lượng không chuyển hóa được hấp thu ở ruột non và hấp thu không đáng kể.
- Pyridoxin Hydroclorid là một coenzym (đồng yếu tố), tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá.
Dược động học
- Magnesi Lactat dinydrat: Được hấp thu qua đường tiêu hóa dưới dạng biến đổi. Thải trử qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường, lượng không chuyển hóa được hấp thu ở ruột non và hấp thu không đáng kể.
- Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Thận trọng
- Nếu dùng với Tetracyclin thì phải cách ít nhất 3 giờ kể từ lúc uống Magnesi — B6.
- Bệnh thận phải có sự giám sát của bác sĩ khi dùng thuốc. Quá liều có thể gây ra nhuận tràng.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng Magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu Magnesi tại ruột non.
- Không kết hợp với Levodopa vì Levodopa bị Vitamin B6 ức chế.
- Giảm tác dụng của Tetracyclin, Digoxin, Indomethacin hoặc các muối sắt vì sự hấp thu của các thuốc này giảm.
Ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có tài liệu nghiên cứu kỹ nên với sự thận trọng, không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh gây buồn ngủ, chóng mặt nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.