Thuốc Magnesium- B6 là gì?
Thuốc Magnesium- B6 là thuốc OTC dùng để hỗ trợ điều trị các trường hợp thiếu Magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp. Khi có thiếu Calci đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù Magnesi trước khi bù Calci.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Magnesium- B6.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Magnesium- B6 thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Thuốc được đăng ký: VD-18553-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Magnesium- B6 có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Magnesium- B6 được sản xuất tại CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ.
Địa chỉ: Lô III- 18 đường 13, KCN Tân Bình, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Thành phần của thuốc Magnesium- B6
- Magnesi oxyd………………………………………………………………….79 mg.
- Pyridoxin hydroclorid………………………………………………………..5 mg.
- Tá dược …………………………………………………………………………..vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Magnesium- B6 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Magnesium- B6 dùng để hỗ trợ điều trị các trường hợp thiếu Magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp. Khi có thiếu Calci đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù Magnesi trước khi bù Calci.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Magnesium- B6
Cách sử dụng
Thuốc Magnesium- B6 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo về giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc Magnesium- B6. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 4 – 6 viên/ ngày.
- Trẻ em: Uống 1 – 3 viên/ ngày, tùy theo tuổi.
- Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: sáng, trưa và chiều. Uống thuốc với nhiều nước.
Lưu ý khi dùng thuốc Magnesium- B6
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng với độ thanh thải của Creatinin dưới 30 m1/ phút.
- Phối hợp với levodopa vì có sự hiện diện của pyridoxin.
Tác dụng phụ
- Phản ứng dị ứng: khó thở, phù, phát ban.
- Tiêu chảy, đau bụng.
- Dùng liều 200 mg/ ngày và dài ngày có thể gây bệnh thần kinh ngoại biên nặng (dáng đi không vững tê cóng bàn chân – tay). Tình trạng này hồi phục khi ngừng thuốc.
- Hiếm gặp: buồn nôn, nôn.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng : buồn nôn, nôn, khát nước, tụt huyết áp, chậm nhịp tim, chóng mặt, hôn mê.
- Xử lý: sự ức chế thần kinh cơ có thể hồi phục lại với các muối Calci. Nếu bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nên cung cấp nước đây đủ để giúp loại bỏ Magnesi ra khỏi cơ thể. Thẩm phân có thể làm tăng đào thải thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Magnesium- B6
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Magnesium- B6 ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc nên được bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc Magnesium- B6
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Magnesium- B6 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Cảnh báo
- Nếu bị bệnh thận, phải có sự giám sát của bác sĩ khi dùng thuốc.
- Dùng quá liều có thể gây ra nhuận tràng.
- Sử dụng liều cao pyridoxin kéo dài (200 mg/ ngày, kéo dài trên 30 ngày) có thể gây độc tính trên thần kinh và gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxin.
Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng Magnesi phối hợp với các chế phẩm có chứa Phosphat và muối Calci vì các chất này ức chế quá trình hấp thu Magnesi tại ruột non.
- Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với Tetracyclin đường uống, phải uống 2 loại thuốc cách nhau ít nhất nhất 3 giờ.
- Không phối hợp với Levodopa vì Pyridoxin làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị Parkinson. Tuy nhiên, điểu này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp Levodopa – Carbidopa hoặc Levodopa — Benserazid.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ dùng thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai dùng đường uống có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.
Tác động lên phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có báo cáo về tác dụng của thuốc trên phụ nữ mang thai, do đó chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo