Thuốc Mannitol Injection 20% là gì ?
Thuốc Mannitol Injection 20% là thuốc ETC dùng để điều trị Phòng hoại tử thận cấp do hạ huyết áp, thiếu niệu sau mổ, làm giảm nhãn áp, giảm áp lực nội sọ trong phù não,…
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Mannitol Injection 20%
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Chai 250ml.
Phân loại
Thuốc Mannitol Injection 20% thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19082-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại Anhui Double-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.
- Địa chỉ: Anhui Provine Fanchang Economy Trung Quốc.
Thành phần của thuốc Mannitol Injection 20%
Mỗi chai có chứa:
- Mannitol ……………….. 50g
- Nước cất pha tiêm: …………… 250ml.
Công dụng của thuốc Mannitol Injection 20% trong việc điều trị bệnh
- Phòng hoại tử thận cấp do hạ huyết áp
- Thiếu niệu sau mổ
- Làm giảm nhãn áp
- Làm giảm áp lực nội sọ trong phù não
- Gây lợi niệu ép buộc để tang đào thải các chất độc qua đường thận.
- Dùng trước và trong các phẫu thuật mắt.
- Dùng làm test thăm dò chức năng thận.
- Dùng làm dịch rửa trong cắt nội soi tuyến niên liệt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mannitol Injection 20%
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Mannitol Injection 20%
Làm test: Truyền tĩnh mạch 200 mg/kg thể trọng hoặc 12,5g dung dịch mannitol, trong 3 đến 5 phút, sẽ gây bài xuất nước tiểu ít nhất là 30 đến 50 ml mỗi giờ trong vòng từ 2 đến 3 giờ sau đó. Nếu đáp ứng với lần thứ nhất không tốt thì có thể làm lại test lần thứ 2. Nếu lưu lượng nước tiểu 2-3 giờ sau khi làm test dưới 30-50 ml/giờ thì thận đã bị tổn thương thực thể. (không được dung mannitol trong trường hợp này)
- Phòng ngừa suy thận cấp: Làm test như trên liều thông thường người lớn cho từ 50 đến 100g tiêm truyền tĩnh mạch. Tốc độ truyền thường điều chỉnh để có 1 lưu lượng nước tiểu ít nhất từ 30 đến 50 ml/giờ.
- Để tăng đào thải các độc tố: Làm test như trên thông thường duy trì lưu lượng nước tiểu ít nhất 100 ml/giờ, thường duy trì 500 ml/giờ và cân bằng dương tính về dịch tới 1-2 lít.
- Để giảm độc tính của cisplatin lên thận: Truyền nhanh 12,5g ngay trước khi dung cisplatin, sau đó truyền 10 g/giờ, trong 6 giờ. Bù dịch bằng dung dịch natri clorid và kali clorid. Duy trì lưu lượng nước tiểu trên 100 ml/giờ bằng cách truyền tĩnh mạch manitol.
- Làm giảm áp lực nội sọ: Truyền tĩnh mạch nhanh dung dịch manitol, theo liều 1 đến 2 g/kg, trong vòng 30 đến 60 phút. Nếu hàng rào máu – não không nguyên vẹn thì truyền manitol có thể dẫn đến tăng áp lực nội sọ.
- Làm giảm áp lực nhãn cầu: Liều 1,5 đến 2 g/kg, truyền trong 30-60 phút.
Liều dùng trong nhi khoa:
- Điều trị thiếu niệu hoặc vô niệu: Làm test với liều 200 mg/kg như trên, liều điều trị là 2g/kg truyền tĩnh mạch trong 2-6 giờ.
- Để giảm áp lực nội sọ hoăc áp lực nhãn cầu: Liều 2 g/kg, truyền trong 30-60 phút.
- Người cao tuổi: Bắt đầu bằng liều ban đầu thấp nhất và điều chỉnh theo đáp ứng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mannitol Injection 20%
Chống chỉ định
- Mất nước.
- Sung tim sung huyết, các bệnh tim nặng.
- Phù phổi, sung huyết phổi.
- Chảy máu nội sọ sau chấn thương sọ não.
- Phù do rối loạn chuyển hóa có kèm theo dễ vỡ mao mạch.
- Suy thận nặng.
- Thiếu niệu hoặc vô niệu sau khi làm test với manitol.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Tuần hoàn: Tăng thể tích dịch ngoài tế bào, quá tải tuần hoàn (khi dùng liều cao). Viêm tắc tĩnh mạch.
- Toàn thân: Rét run, sốt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khát, ỉa chảy (khi dùng theo đường uống, manitol có tác dụng như thuốc tẩy).
- Chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải, mất cân bằng kiềm-toan.
- Cơ xương: Đau ngực.
- Mắt: Mờ mắt.
Hiếm gặp:
- Tại chỗ: thuốc ra ngoài mạch có thể gây phù và hoại tử da.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Thận: Thận hư từng ổ do thấm thấu, suy thận cấp (khi dùng liều cao).
- Khác: Phản ứng dị ứng, Mày đay, choáng phản vệ, chóng mặt
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Ngừng ngay việc truyền manitol. Điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Chưa có báo cáo.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mannitol Injection 20%
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mannitol Injection 20%
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.