Thuốc Medirubi là gì?
Thuốc Medirubi là thuốc ETC dùng làm giảm các triệu chứng ho, đặc biệt là ho có đờm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Medirubi.
Dạng trình bày
Thuốc Medirubi được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Medirubi là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Medirubi có số đăng ký: VD-24223-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Medirubi có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Medirubi được sản xuất ở: Công ty cổ phần liên doanh dược phẩm Me Di Sun
Địa chỉ: 521 ấp An Lợi, xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Medirubi
Mỗi viên nang mềm chứa:
Dextromethorphan hydrobromid……………………………………….15 mg
Guaifenesin…………………………………………………………………………. 100 mg
Tá dược (Polyethylen glycol 600, Propylen glycol, Gelatin, Glycerin, Vanilin, Sorbitol, Erythrosin, Propyl paraben, Methyl paraben, Nước tinh khiết), vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Medirubi trong việc điều trị bệnh
Thuốc Medirubi là thuốc ETC dùng làm giảm các triệu chứng ho, đặc biệt là ho có đờm do nhiều nguyên nhân khác nhau như: do viêm họng, do cảm lạnh, viêm phế quản hoặc khi hít phải các chất kích thích.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medirubi
Cách sử dụng
Thuốc Medirubi được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Medirubi khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medirubi
Chống chỉ định
Thuốc Medirubi chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn cảm với dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Da: Ngoại ban
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không muốn gặp phải của thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Điều tri: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Cách xử lý khi quên liều
Tiếp tục sử dụng với liều như bình thường.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Medirubi đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Medirubi nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Medirubi là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Medirubi
Nên tìm mua thuốc Medirubi tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
- Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm). Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
- Guaifenesin sau khi uống, thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nó được chuyển hóa và sau đó được bài tiết trong nước tiểu.
Dược lực học
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
- Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực của codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Guaifenesin có tác dụng thúc đẩy loại bỏ chất nhày đường hô hấp và làm long đờm.
Thận trọng
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí, khí phế thủng.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.
- Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú.
Sử dụng trong lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc này cho người đang lái xe và vận hành máy móc.