Thuốc Medtrivit – B là gì?
Thuốc Medtrivit – B là thuốc OTC được dùng để điều trị thiếu vitamin B1, vitamin B6, vitamin B12 trong các trường hợp:
- Hội chứng Wemicke, Kosakoff, viêm da tăng bã nhờn, viêm đa dây thần kinh do rượu, viêm dây thần kinh ngoại vi, đau dây thần kinh tọa, bệnh thần kinh cổ và cánh tay.
- Các chứng thiếu máu nguyên bào sắt, thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày.
- Bệnh tim mạch có nguồn gốc dinh dưỡng như Beriberi.
- Nhiễm độc thuốc Isoniazid hoặc Cycloserin.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Medtrivit – B.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp gồm 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Medtrivit – B là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-16693-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty CP Liên doanh Dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l
Địa chỉ: Số 8, Nguyễn Trường Tộ, phường Phước Vĩnh, TP.Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Medtrivit – B
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Thành phần chính: 125mg Thiamin mononitrat, 125mg Pyridoxin hydroclorid, 125mg Cyanocobalamin.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Tinh bột mỳ, Đường trắng, Gelatin, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Talc, Polyvinyl alcohol, Carmoisin, Ethanol 96%, Nước tinh khiết……
Công dụng của thuốc Medtrivit – B trong việc điều trị bệnh
Thuốc Medtrivit – B là thuốc OTC được dùng để điều trị thiếu vitamin B1, vitamin B6, vitamin B12 trong các trường hợp:
- Hội chứng Wemicke, Kosakoff, viêm da tăng bã nhờn, viêm đa dây thần kinh do rượu, viêm dây thần kinh ngoại vi, đau dây thần kinh tọa, bệnh thần kinh cổ và cánh tay.
- Các chứng thiếu máu nguyên bào sắt, thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày.
- Bệnh tim mạch có nguồn gốc dinh dưỡng như Beriberi.
- Nhiễm độc thuốc Isoniazid hoặc Cycloserin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medtrivit – B
Cách sử dụng
Thuốc Medtrivit – B được chỉ định uống vào giữa các bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Điều trị chứng thiếu vitamin nhóm B:
- Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn: Uống 2 viên/Iần x 2 ngày lần.
- Trẻ em từ 10- 15 tuổi: Uống 1 viên/lần x ngày 2 lần ;
- Trẻ em từ 5- 10 tuổi: Uống 1 – 1 viên/lần/ngày.
- Điều trị viêm dây thần kinh, thiếu máu, kém hấp thu, nghiện rượu, nhiễm độc thuốc:
- Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn: Uống 2 viên/Iần x ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: Uống 2 viên/lần x ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 5- 10 tuổi: Uống 1 viên/lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medtrivit – B
Chống chỉ định
Thuốc Medtrivit – B chống chỉ định với các trường hợp:
- Quá mẫn cảm với vitamin B1, vitamin B6, vitamin B12 và các thành phần khác của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
- U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
- Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Tác dụng phụ
- Các phản ứng có hại của thiamin và cobalamin rất hiếm xảy ra khi dùng đường uống, chủ yếu xảy ra khi tiêm, thường theo kiểu dị ứng.
- Dùng pyridoxin với liều 200 mg /ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
- Hiếm gặp:
– Ngứa, ban da, mề đay, sốc quá mẫn, phản ứng dạng trứng cá do tác động của vitamin B12.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Các vitamin nhóm B khi dùng liều cao vượt quá nhu cầu sẽ được đào thải ra nước tiểu nên ít gặp quá liều. Các triệu chứng quá liều thường liên quan đến tác dụng phụ của thuốc:
- Dùng pyridoxin dài ngày với liều cao trên 200 mg/ngày có thể biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng), hoặc có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin (vitamin B6) nếu dùng kéo dài trên 30 ngày.
- Xử trí: Do pyridoxin được đào thải qua thận ở dạng không biến đổi khi vượt quá nhu cầu hàng nên hiện tượng quá liều sẽ có thể tự hồi phục khi ngừng thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Medtrivit – B được chỉ định bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Medtrivit – B
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Medtrivit – B vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
Thông tin về tác dụng dược lực học của thuốc Medtrivit – B đang được cập nhật.
Dược động học
Thông tin về tác dụng dược động học của thuốc Medtrivit – B đang được cập nhật.
Tương tác thuốc
- Sự hấp thu của vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm bởi neomycin, aminosalicylic acid, chất đối kháng thụ thể histamine H2 và colchicine. Nồng độ trong huyết thanh có thể bị giảm do sử dụng đồng thời với thuốc ngừa thai. Chloramphenicol dạng thuốc tiêm có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 ở người bệnh thiếu máu.
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
- Liều dùng 200 mg pyridoxin/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Thận trọng
- Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh như:
- Bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
- Bệnh thần kinh cảm giác nặng.
- Dùng liều 200 mg pyridoxin (vitamin B6) mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin (vitamin B6)
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai khi dùng thuốc Medtrivit – B với liều cao và dài ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6 ở trẻ sơ sinh.