Thuốc Mekoamin S 5% là gì?
Thuốc Mekoamin S 5% là thuốc kê đơn ETC cung cấp protein nuôi cơ thể khi nguồn cung cấp qua đường tiêu hóa bât khả dụng hoặc không đủ.
Tên biệt dược
Mekoamin S 5%
Dạng trình bày
Thuốc Mekoamin S 5% được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói
Chai 250ml, chai 500ml
Phân loại
Thuốc Mekoamin S 5% thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-25369-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mekoamin S 5% có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Mekoamin S 5%
Mỗi chai Mekoamin S 5% chứa:
Tá dược: Natri metabisulft, L-Cystein hydroclorid, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm.
Công dụng của Mekoamin S 5% trong việc điều trị bệnh
- Cung cấp protein nuôi cơ thể khi nguồn cung cấp qua đường tiêu hóa bất khả dụng hoặc không đủ.
- Các trường hợp giảm protein huyết, suy dinh dưỡng, tiền và hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mekoamin S 5%
Cách sử dụng
Thuốc Mekoamin S 5% được dùng tiêm truyền tĩnh mạch chậm
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể.
- Liều trung bình hàng ngày ở người lớn: 16 – 20 ml/kg thể trọng/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mekoamin S 5%
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân có dấu hiệu hoặc nguy cơ hôn mê gan.
- Bệnh nhân suy thận nặng hoặc có nguy cơ nito-huyết.
- Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa amino acid, rối loạn chuyển hóa nước & chất điện giải.
- Nhiễm toan nặng, suy tim sung huyết
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, nôn, ớn lạnh, nặng ngực, tim đập nhanh, khó ngủ, vọp bẻ, sốt, nhức đầu, khó thở, khó nuốt, buồn ngủ, chóng mặt, nhiễm khuẩn tại nơi tiêm truyền có thê xảy ra.
- Phản ứng quá mẫn: phát ban da hoặc các triệu chứng tương tự hiếm khi xuất hiện, nếu có phải ngưng dùng thuốc.
- Tác dụng không mong muốn thường liên quan đến việc dùng không đúng liều và/hoặc tốc độ truyền. Các tác dụng không mong muốn xuất hiện thường không tiến triển và hồi phục khi ngừng truyền.
Xử lý khi quá liều
Khi xảy ra trường hợp quá liều, đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Mekoamin S 5% đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Mekoamin S 5% đang được cập nhật.
Thận trọng
- Bệnh nhân có bệnh gan, suy thận, bệnh tim mạch, nhiễm toan.
- Người lớn tuổi, phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc
- Sử dụng L-Tryptophan cùng với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có thể làm trầm trọng thêm các tác dụng phu của các thuốc ức chế và tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng serotonin.
- L-Tryptophan làm giảm nồng độ trong máu của levodopa.
- Có sự đối kháng giữa methionin với hiệu quả điều trị của levodopa trong hội chứng parkinson.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Mỗi chai chỉ dùng 1 lần. Phần không dùng nữa phải hủy bỏ.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mekoamin S 5%
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mekoamin S 5% vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Acyclovir là một thuốc kháng virus có hoạt tính chống lại virus herpes simplex typ I, typ II va virus Varicella-zoster in vitro va in vivo. Acyclovir có độc tính thấp với các tế bào người và động vật nhiễm virus.
Dược động học
- Thời gian bán thải trung bình của acyclovir trong huyết tương vào khoảng 3 giờ ở người có chức năng thận bình thường và 20 giờ ở bệnh nhân vô niệu.
- Nồng độ trong dịch não tủy đạt được vào khoảng 50% nồng độ tương ứng trong huyết tương. Liên kết của thuốc với protein huyết tương tương đối thấp (9-33%) và tương tắc thuốc liên quan đến sự đổi chỗ tại vị tri gắn không được dự đoán trước.