Thuốc Mekociprox là gì?
Thuốc Mekociprox là thuốc ETC được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mekociprox
Dạng trình bày
Thuốc Mekociprox được bào chế thành dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-20318-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Mekociprox là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mekociprox sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨM MEKOPHAR – Việt Nam
Thành phần của thuốc Mekociprox
- Ciprofloxacin hydrochloride tuong duong Ciprofloxacin….. 500 mg
- (Tinh bột ngô, Povidone, Microcrystalline cellulose, Colloidal silicon dioxide,
Croscarmellose sodium, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene
glycol 6000, Talc, Titanium dioxide, Polysorbate 80, Ethanol 96%).
Công dụng của Mekociprox trong việc điều trị bệnh
– Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai-mũi-họng.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tuyến tiền liệt, đường sinh dục & lậu.
+ Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường mật, viêm phúc mạc. + Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
+ Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
– Dự phòng bệnh não mô cầu.
– Dự phòng nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
– Bệnh thận (sau phơi nhiễm): làm giảm sự phát bệnh và tiến triển của bệnh khi có phơi nhiễm với trực khuẩn than Bacillus anthracis.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Mekociprox dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Mekociprox theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Liều dùng: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng.
- Thời gian điều trị thường là 1 – 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có
thể phải điều trị dài ngày hơn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mekociprox
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin, các thuốc liên quan như acid nalidixic, các
quinolon khác. - Không được dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai, cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
- Ít gặp: nhức đầu, sốt do thuốc, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bach
cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiêu cầu, nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa,nổi
ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông, tăng tạm thời creatinin, billirubin và phosphatase kiềm
trong máu, đau ở các khớp, sưng khớp. - Hiếm gặp: phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ, thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng
tiểu câu, thay đổi nồng độ prothrombin, con co giật, lú lẫn, rỗi loạn tâm thân, hoang tưởng,
mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác,ù
tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ, viêm đại tràng màng giả, hội niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ da dạng tiết dịch,.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Cần thận trọng khi dùng Ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ
thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose
6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ. ; - Dùng Ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển
quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có
biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ. - Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosisinh.
- Hạn chế dùng Ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây
thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: chỉ nên dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai trong những trường
hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon. - Thời kỳ cho con bú: Không dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú, vì Ciprofloxacin
tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải
dùng Ciprofloxacin thì phải ngưng cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và người vận hành máy.
Xử lý quá liều
- Nếu uống phải một liều lớn thì cần xem xét áp dụng các biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ
dày, lợi niệu. Cần theo dõi người. bệnh cân thận và điều trị hỗ trợ. - Nếu triệu chứng quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có
phương pháp xử lý thích hợp.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Mekociprox còn đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mekociprox đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mekociprox nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Mekociprox có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Mekociprox có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mekociprox vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo