Thuốc Meloxicam 7,5 mg là gì?
Thuốc Meloxicam 7,5 mg thuộc nhóm ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, để điều trị lâu dài các bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Meloxicam 7,5 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Meloxicam 7,5 mg được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Meloxicam 7,5 mg được đóng gói theo:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Meloxicam 7,5 mg thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18491-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Meloxicam 7,5 mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO.
- Địa chỉ: 66 – Quốc lộ 30 — Phường Mỹ Phú — TP Cao Lãnh — Đồng Tháp.
Thành phần của thuốc Meloxicam 7,5 mg
Mỗi viên nén chứa:
- Meloxicam…………………………………………………………………………..7,5mg.
- Tá dược vừa đủ……………………………………………………………………1 viên.
Công dụng của thuốc Meloxicam 7,5 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Meloxicam 7,5 mg dùng để điều trị lâu dài các bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meloxicam 7,5 mg
Cách sử dụng
Thuốc Meloxicam 7,5 mg được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên/lần/ngày.
- Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ: 1 viên/lần/ngày. Không được vượt quá liều 2 viên/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 1 viên/lần/ngày. Khi cần có thể tăng tới 2 viên/lần/ngày.
- Người cao tuổi: 1 viên/lần/ngày.
- Suy gan, suy thận: Nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều, nếu suy nặng, không dùng.
- Suy thận chạy thận nhân tạo: Không quá 1 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meloxicam 7,5 mg
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc.
- Người có triệu chứng hen phế quản, Polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc phù Quincke, mày đay, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.
- Ít gặp: Tăng nhẹ Transaminase, Bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm miệng, mề đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ Creatinin và Ure máu, đau tại chỗ tiêm, chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
- Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Jonhson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản, phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Xử lý khi quá liều
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu Meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như:
- Rửa dạ dày.
- Uống Cholestyramin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Meloxicam 7,5 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Meloxicam 7,5 mg
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Meloxicam là thuốc chống viêm không Steroid, dẫn xuất của Oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cũng giống như một số thuốc chống viêm không Steroid khác, Meloxicam ức chế sự tổng hợp Prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.
- Meloxicam trước đây được coi là một thuốc ức chế chọn lọc COX-2 vì dựa vào các nghiên cứu in vivo. Nhưng khi thử nghiệm in vivo trên người, tính chọn lọc ức chế COX-2 so với COX-1 chỉ gấp khoảng 10 lần và có phần nào ức chế sản xuất Thromboxan thông qua COX-1 của tiểu cầu với cả 2 liều 7,5 mg/ngày và 15 mg/ngày. Trong thực nghiệm lâm sàng, Meloxicam ít có tác dụng phụ về tiêu hóa so với các thuốc ức chế không chọn lọc COX.
- Mức độ ức chế COX-1 của Meloxicam phụ thuộc vào liều dùng (liều 7,5 mg/ngày ít gây tai biến hơn liều 15 mg/ngày) và sự khác nhau giữa các người bệnh. Cần theo dõi thêm về lâm sàng để đánh giá đúng mức độ chọn lọc ức chế COX-2 của Meloxicam.
Dược động học
- Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với đường tiêm tĩnh mạch, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Sự hấp thu dưới dạng viên nén, viên nang và đạn đặt trực tràng tương đương nhau. Trong máu, Meloxicam chủ yếu gắn vào albumin với tỉ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, nồng độ trong dịch khớp đạt tương đương 50% nồng độ trong huyết tương, nhưng dạng thuốc tự do của thuốc trong dịchkhớp cao gấp 2,5 lần trong huyết tương vì trong dịch khớp có ít protein hơn.
- Meloxicam bị chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan với sự xúc tác chủ yếu của CYP2C9 và một phần nhỏ của CYP3A4. Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyên hóa đào thải qua nước tiểu (0,2%) và phân (1,6%).
- Thời gian bán thải của thuốc trung bình 20 giờ. Ở người giảm nhẹ hoặc vừa chức năng gan, hoặc thận (cl.Creatinin > 20 ml/phút) không cân phải điều chỉnh liều Meloxicam. Meloxicam không thẩm tách được.
Tương tác thuốc
- Các thuốc chống viêm không Steroic khác ở liều cao: Làm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng và chảy máu.
- Thuốc chống đông dạng uống, Ticlopidin, Heparin, thuốc làm tan huyết khối: Do làm tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi chặt chẽ tác dụng chống đông máu.
- Lithi: Meloxicam làm tăng nồng độ Lithi trong máu, cần theo dõi nồng độ Lithi trong máu khi kết hợp hai thuốc.
- Methotrexat: Làm tăng độc tính của Methotrexat trên hệ thống huyết học, do đó cần phải đếm tế bào máu định kỳ.
- Thuốc lợi niệu: Làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những người bệnh bị mắt nước, cần bồi phụ đủ nước và theo dõi chức năng thận nếu phải dùng phối hợp.
- Cholestyramin: Cholestyramin gắn với Meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ Meloxicam.
- Cyclosporin: Meloxicam làm tăng độc tính trên thận.
- Warfarin: Làm tăng quá trình chảy máu, cần theo dõi thời gian chảy máu khi dùng kèm.
- Furosemid và Thiazid: Thuốc làm giảm tác dụng lợi tiểu của Furosemid, nhóm Thiazid.
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.