Thuốc Meloxicam 7,5mg là gì?
Thuốc Meloxicam 7,5mg thuộc nhóm ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, để điều trị lâu dài các bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Meloxicam 7,5mg.
Dạng trình bày
Thuốc Meloxicam 7,5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Meloxicam 7,5mg được đóng gói theo:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Meloxicam 7,5mg thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-17409-12.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Meloxicam 7,5mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG.
- Địa chỉ: 150 đường 14/9 – Phường 5 – TP. Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long.
Thành phần của thuốc Meloxicam 7.5mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Meloxicam…………………………………………………………………………..7,5 mg.
- Tá dược vừa đủ……………………………………………………………………1 viên.
Công dụng của thuốc Meloxicam 7,5mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Meloxicam 7,5mg dùng để điều trị lâu dài các bệnh:
- Thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Các bệnh khớp mạn tính khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meloxicam 7,5mg
Cách sử dụng
Thuốc Meloxicam 7,5mg được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo là 15 mg (2 viên).
- Viêm đau xương khớp: Uống 1 viên / ngày. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên 2 viên / ngày.
- Viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp: Uống 2 viên / ngày. Nếu cần, có thể giảm liều còn 1 viên / ngày.
- Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: Điều trị khởi đầu với liều 1 viên / ngày.
- Ở bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: Uống tối đa là 1 viên / ngày.
- Đối với thiếu niên: Liều tối đa được khuyến cáo là 0,25 mg / kg mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meloxicam 7,5mg
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc.
- Nhạy cảm chéo với Aspirin hoặc với các NSAID khác.
- Bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn tiến triển, Polyp mũi, phù mạch, mày đay sau khi dùng Aspirin hoặc các NSAID khác.
- Loét dạ dày -tá tràng tiến triển.
- Suy gan nặng, suy thận nặng mà không được thẩm phân.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.
- Ít gặp: Các bất thường thoáng qua của các thông số chức năng gan, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn công thức máu, viêm miệng, mày đay, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng Creatinin và Urê huyết.
- Hiếm gặp: Thủng dạ dày ruột, viêm đại tràng, nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens -Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, khởi phát cơn hen, cấp, lẫn lộn và mất định hướng, thay đổi tính khí, suy thận cấp, viêm kết mạc, rối loạn thị giác, nhìn mờ, phù mạch và các phản ứng phản vệ.
Xử lý khi quá liều
Các tác dụng phụ tăng lên khi sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Meloxicam 7,5mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Meloxicam 7,5mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Meloxicam 7,5mg nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Meloxicam 7,5mg
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid thuộc họ oxicam, có các đặc tính kháng viêm, giảm đau, và hạ sốt. Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm.
- Cơ chế chung là ức chế sinh tổng hợp Prostaglandin vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày và thận do thuốc ức chế chọn lọc đối với COX-2 so với COX-1 . Nhiều bằng chứng cho thấy hiệu quả điều trị của các NSAID là do ức chế COX-2, trong khi tác dụng phụ trên dạ dày và thận la do ức chế COX-1.
Dược động học
- Sau khi uống, meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: sau khi uống 7,5mg và 15mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 – 1mg/l và từ 0,8 đến 2mg/I.
- Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin (99%). Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc methyl của nhân Thiazolyl. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc. Nếu có phản ứng phụ chóng mặt ngủ gật nên tránh lái xe và vận hành máy.