Thuốc Meozone forte là gì?
Thuốc Meozone forte là thuốc ETC dùng điều trị cho các bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Meozone forte.
Dạng trình bày
Thuốc Meozone forte được bào chế thành dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký của thuốc VN-18281-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại SWISS PARENTERALS PYT. LTD.
Địa chỉ: 809, Kerala Ind. Estate, G.I.D.C., Nr. Bavla, Dist: Ahmedabad-382 220, India.
Thành phần của thuốc Meozone forte
- Cefoperazone Natri tương đương Cefoperazone………………………………………………….1000mg.
- Sulbactam Natri tương đương Sulbactam……………………………………………………………500mg.
Công dụng của Meozone forte trong việc điều trị bệnh
Thuốc Meozone forte được dùng để điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (trên và dưới)
- Nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm túi mật.
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn ở vết thương và bỏng
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương và khớp
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn đường sinh dục khác.
- Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
- Sốt giảm bạch cầu trung tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meozone forte
Cách sử dụng
Thuốc Meozone forte được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc sử dụng cho bệnh nhân được chỉ định điều trị với thuốc.
Liều dùng
Liều lượng thông thường khuyến cáo ở người lớn là:
- Nên chia đều liều cho mỗi 12 giờ.
- Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều Sulbactam/Cefoperazone loại tỉ lệ 1⁄2 đến 12g (tức 8g Cefoperazone) mỗi ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo cho Sulbactam là 4 g mỗi ngày.
- Sử dụng liều ở bệnh nhân suy chức năng gan: Điều chỉnh liều có thể là cần thiết trong trường hợp tắc mật nặng, bệnh gan nặng hoặc trong trường hợp suy thận kèm với một trong các tình trạng này. Trong trường hợp đó, liều dùng không nên quá 2g Cefoperazone/ngày mà không cần kiểm soát nồng độ trong huyết tương.
- Sử dụng cho người suy thận: Liều dùng Sulbactam/Cefoperazone nên điều chỉnh ở bệnh nhân giảm chức năng thận rõ (thanh thải creatinin <30ml/phút) để bù trừ sự giảm thanh thải Sulbactam. Bệnh nhân có thanh thải Creatinin từ 15-30ml/phút nên dùng tối đa Ilg sulbactam mỗi 12 gid (liéu sulbactam tối đa 2g/ngày), trong khi đó những bệnh nhân có thanh thải Creatinin <15 ml/phút nên dùng tối đa 500mg Sulbactam mỗi 12 giờ (liều Sulbactam tối đa 1g/ngày). Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng thêm Cefoperazone.
- Sử dụng ở trẻ em: Liều khuyến cáo cho Sulbactam/ Cefoperazone dùng ở trẻ em như sau:
- Nên chia đều liều thuốc cho mỗi 6 – 12 giờ.
- Sử dụng cho trẻ sơ sinh: Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi nên cho thuốc mỗi 12 giờ. Liều tối đa Sulbactam trong nhi khoa không nên vượt quá 80mg/kg/ngày.
- Tiêm bắp: Lidocaine 2% là dung dịch thích hợp để tiêm bắp nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meozone forte
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, dị ứng với Penicillin, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ đẻ non và sơ sinh.
Tác dụng phụ
Nói chung Sulbactam/Cefoperazone dung nạp tốt. Mặc dù vậy vẫn có các phản ứng phụ nhẹ và thoáng qua sau đây xuất hiện:
- Ban, phản ứng da, sốt, tăng bạch cầu ái toan, nổi mề đay, ngứa. Huyết học giảm nhẹ nồng độ Hb và giá trị Haematocrit. Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa gồm tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn và nôn.
- Tăng nhẹ và thoáng qua SGOT, SGPT huyết thanh và nồng độ Phosphatase kiểm. Tác dụng phụ trên thận tăng thoáng qua BUN và nồng độ Creatinine huyết thanh.
Xử lý quá liều
- Có ít thông tin về ngộ độc cấp Cefoperazone Natri và Nulbactam natri ở người. Quá liều có thể gây ra những biểu hiện quá mức của các biểu hiện của các tác dụng ngoại ý đã biết.
- Vì nồng độ Beta – Lactam cao trong dịch não thủy có thể gây các tác dụng thần kinh gồm cả co giật nên cần lưu ý. Vì cả Cefoperazone và Sulbactam đều thẩm lọc được nên có thể dùng biện pháp này để thải thuốc khỏi cơ thể khi có quá liều ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Meozone forte
Điều kiện bảo quản
Thuốc Meozone forte nên được bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc Meozone forte có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Thông tin mua thuốc Meozone forte
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Meozone forte vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Thành phần kháng khuẩn của Sulbactam/Cefoperazone là Cefoperazone, một kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có tác động chống lại các vi sinh vật nhạy cầm ở giai đoạn nhân lên bằng cách ức chế sự tổng hợp Mucopeptid vách tế bào. Sulbactam không có tác động kháng khuẩn hữu ích ngoại trừ trên Neisseriaceae và Acinetobacter.
- Tuy nhiên nghiên cứu sinh hóa với các hệ thống ngoài tế bào vi khuẩn (Cellfree Bacterial Systems) cho thấy Sulbactam là một chất ức chế không hồi phục trên đa số các men Betalactamase quan trọng do các vi khuẩn kháng thuốc Beta-Lactam sinh ra.
- Khả năng của Sulbactam giúp ngăn cẩn các vi khuẩn kháng thuốc phá hủy các Penicillin và Cephalosporin đã được xác định qua các nghiên cứu trên vi khuẩn dùng các dòng kháng thuốc, cho thấy Sulbactam có khả năng cộng hưởng rõ rệt với các Penicillin va Cephalosporin.
- Vì Sulbactam có thể gắn kết với một số Protein gắn kết của Penicillin, các dòng vi khuẩn nhạy cảm cũng trở nên nhạy cảm hơn đối với Sulbactam/Cefoperazone hoặc là với Cefoperazone đơn thuần.
- Phối hợp Sulbactam và Cefoperazone có hoạt tính chống lại tất cả các vi khuẩn nhạy cảm với Cefoperazone. Hơn nữa phối hợp này mang lai tác dụng cộng hưởng (nồng độ ức chế tối thiểu được giảm đến 4 lần so với nồng độ ức chế tối thiểu của thuốc thành phần) chống lại nhiều loại vi khuẩn.
Dược động học
- Khoảng 84% sulbaciam và 23% Cafopcrazone trong phối hợp Sulbactam/Cafopcrazonc sử dụng là được thải trừ qua đường thận. Phần lớn lượng Cefoperazone cồn lại được thải trừ qua mật.
- Sau khi tiêm Sulbactam/Cefoperazone, thời gian bán hủy trung bình của Sulbactam là 1 giờ trong khi của Cefoperazone là 1,7 giờ.
- Sau khi tiêm bắp 1,5g Sulbactam/Cefoperazone (0,5g Sulbactam/1g Cefoperazone), nồng độ đỉnh trong huyết thanh của Sulbactam và Cefoperazone đạt được sau 15 phút-2 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh là 19,0 mg/ml cho Sulbactam và 64,2mcg/ml cho Cefoperazone.
- Cả Sulbactam và Cafoperazone phân bố tốt vào nhiều mô và dịch cơ thể bao gồm cả dịch mật, túi mật, da, ruột thừa, vòi trứng, buồng trứng, tử cung và các nơi khác.
- Không có bằng chứng về tương tác được động học thuốc giữa Sulbactam và Cefoperazone khi được sử dụng dưới dạng phối hợp Sulbactam/Cefoperazone.
- Sau khi dùng đa liều, không có thay đổi đáng kể về dược động học đối với cả 2 thành phần của Sulbactam/Cafopcrazone và không thấy có tích tụ thuốc khi cho dùng mỗi 8-12 giờ.
- Thẩm phân làm thay đổi đáng kể thời gian bán hủy, độ thanh thái toàn thân và thể tích phân phối Culbactam. Không có thay đổi đáng kể về dược động học của Cefoperazone ở các bệnh nhân suy thận.
- Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Xem phần chú ý để phòng và thận trọng lúc dùng.
- Các nghiên cứu thực hiện ở trẻ em cho thấy không có thay đổi đáng kể về dược động học của 2 thành phần Sulbactam/Cefoperazone so với người lớn. Thời gian bán hủy trung bình của sulbactam ở trẻ em là 0,91 -1,42 giờ và của Cefoperazone là 1,44-1,88 giờ.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng cho phụ nữ có thai: Nghiên cứu sinh sản trên chuột dùng liều cao hơn ở người 10 lần cho thấy không có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản và không gây quái thai. Sulbactam và Cefoperazone có qua nhau thai. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu day đủ trên phụ nữ mang thai. Vì nghiên cứu trên súc vật không thể giúp đoán trước tất cả các phản ứng trên người, nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
- Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: Cefoperazone và Sulbactam được bài tiết qua sữa rất ít. Tuy nhiên phải lưu ý khi sử dụng Sulbactam/Cefoperazone ở người đang cho con bú dù cả hai chất Sulbactam va Cefoperazone rất ít qua sữa mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nghiên cứu lâm sàng với Sulbactam/Cefoperazone cho thấy thuốc hầu như không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.