Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml Thuốc là gì?
Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị triệu các bệnh ung thư.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml.
Dạng trình bày
Thuốc Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml được trình bày dưới dạng dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 5 ml.
Phân loại
Thuốc Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN2-634-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG
Địa chỉ: Mondseestrasse 11, 4866 Unterach am Attersee Austria.
Thành phần của thuốc Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml
Mỗi lọ 5ml chứa 500mg hoạt chất methotrexate. Tá dược: natri hydroxyd, nước pha tiêm.
Công dụng của Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml trong việc điều trị bệnh
Methotrexat liều thấp và liều trung bình được chỉ định trong điều trị các bệnh ung thư như sau:
- Khối u lá nuôi ác tính.
- Ung thư vú
- Ung thư biểu mô vùng đầu cổ
- Bệnh u lympho không Hogkin
- Bệnh bạch cầu lympho cấp.
Methotrexat liều cao:
- Bệnh sarcoma xương
- Bệnh u lympho không Hodgkin
- Bệnh bạch cầu lympho cấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml
Cách sử dụng
Methotrexat có thể được sử dụng theo đường tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc nội tủy (với đường nội tủy, chỉ nên sử dụng dạng thuốc có nồng độ thấp).
Đối tượng sử dụng
Thuốc Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
Phác đồ methotrexat liều thấp và liều trung bình:
- Khối u lả nuôi ác tính: Bệnh nhân có tiên lượng tốt: Methotrexat liều 0,4 mg/kg cân nặng (bodyweight – BW), tiêm bắp vào ngày 1 đến ngày 5. Bệnh nhân có tiên lượng xấu: Methotrexat tiêm tĩnh mạch liều hơn 300 mg/m2 diện tích cơ thể.
- Ung thư vú: Methotrexat 40 mg/m2 BSA đường tĩnh mạch vào ngày 1 và ngày 8 kết hợp với cyclophosphamid đường uống hoặc đường tĩnh mạch và dẫn chất fluorouracil đường tĩnh mạch theo phác đồ CMF.
- Ung thư biểu mô vùng đầu và cổ: Methotrexat tiêm bolus tĩnh mạch liều 40-60 mg/m2 BSA một lần mỗi tuần trong phác đồ đơn thành phần.
- U lympho không Hodgkin: Trên trẻ em: Xem phác đồ. Trên người lớn có mức độ ác tính trung bình hoặc cao: Methotrexat được sử dụng trong phát đồ với liều đơn 120 mg/m2 BSA.
- Bệnh bạch cầu lympho cấp: Methotrexat liều thấp được sử dụng trong phác đồ điều trị phức hợp để duy trì sự thoái lui của bệnh trên trẻ em và người lớn. Liều đơn dùng trong khoảng 20 – 40 mg/m2 BSA methotrexat.
Phác đồ methotrexat liều cao
- Sarcoma xương: Methotrexat liều đơn từ 6 đến 12 g/m2 BSA truyền tĩnh mạch được sử dụng để điều trị bệnh sarcoma xương trong các phác đồ phối hợp khác nhau.
- Bệnh lympho không Hodgkin: Trên trẻ em: Khoảng liều đơn từ 300 mg/m2 BSA tới 5 g/m2 BSA dạng truyền tĩnh mạch.
- Bệnh u lympho không Hodgkin khu trú chủ yếu tại thần kinh trung ương: Tiêm tĩnh mạch, liều đơn từ 1500 mg/m2 đến 4000 mg/m2 BSA.
- Bệnh bạch cầu lymoho cấp: Ở trẻ em: Liều đơn khoảng từ 1 g/m2 BSA đến 5 g/m2 BSA. Người lớn: Liều đơn 1,5 g/m2 BSA đã được sử dụng, phụ thuộc vào loại mô.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml
Chống chỉ định
- Dị ứng với methotrexat hoặc bất kì tá dược nào.
- Nhiễm trùng nặng và/hoặc đang tiến triển.
- Viêm miệng, loét đường tiêu hóa.
- Suy giảm chức năng thận rõ rệt.
- Rối loạn chức năng hệ tạo máu.
- Suy giảm miễn dịch.
- Uống nhiều rượu.
- Thời kì cho con bú.
- Thời kì mang thai, trừ khi có chỉ định bắt buộc..
Tác dụng phụ
- Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng.
- U tân sinh lành tính, ác tính và không đặc hiệu.
- Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết.
- Rối loạn hệ miễn dịch.
- Rối loạn dinh duỡng và chuyển hóa.
- Rối loạn tâm thần.
- Rối loạn thần kinh trung ương.
- Rối loạn trên mắt.
- Rối loạn tim
- Rối loạn mạch.
- Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực.
- Rối loạn tiêu hóa.
- Rối loạn gan mật.
- Rối loạn da và mô dưới da.
- Rối loạn xương, mô liên kết và hệ cơ xương.
- Rối loạn thận – tiêt niệu.
- Các biến chứng trong thời kì mang thai, thời kì sinh và sau sinh.
- Rối loạn vú và hệ sinh sản.
Xử lý khi quá liều
- Điều trị ngộ độc methotrexat liều thấp có thể do thiếu acid tetrahydrofolic: tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch 6-12 mg folinat ngay lập tức, sau đó sử dụng thêm vài lần nữa với lượng tương tự mỗi 3-6 giờ.
- Đối với điều trị chống độc bằng calci folinat trong trường hợp giảm bài tiết methotrexate khi đang điều trih bằng mathotrexat liều trung bình hoặc cao, xin vui long tham khảo tài liệu chuyên môn.
- Để xác định liều tối ưu và thời gian sử dụng calci folinat, cần giám sát nồng độ methotrexat trong huyết tương.
- Trong trường hợp nghiêm trọng cần bù dịch và kiềm hóa nước tiểu để tránh gây lắng đọng methotrexat và/hoặc các chất chuyển hóa của thuốc này tại ống thận.
- Chưa có phương pháp thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu chuẩn để tăng thải trừ methotrexat có thể loại bỏ thông qua thẩm tách máu cấp, ngắt quảng bằng phương pháp thẩm tách hiệu năng cao.
- Trong trường hợp quá liều khi dùng nội tủy do sai sót vô ý, có thể cần áp dụng biện pháp can thiệp toàn thân tích cực: sử dụng calci folinat liều cao đường toàn thân-không dùng nội tủy, lợi tiểu kiềm hóa, dẫn lưu nhanh dịch não tủy và tưới máu não thất-tủy sống.
Xử lý khi quên liều
Thông tinh khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml
được bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng .
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc Methotrexat “ebewe” 500mg/5ml
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.