Thuốc Metxime-1 GM là gì?
Thuốc Metxime-1 GM là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng, do những chủng vỉ khuẩn nhạy cảm đơn thuần hay phối hợp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Metxime-1 GM.
Dạng trình bày
Thuốc Metxime-1 GM được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Metxime-1 GM là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Metxime-1 GM có số đăng ký: VN-17702-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Metxime-1 GM có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Metxime-1 GM được sản xuất ở: Swiss Parenterals Pvt., Ltd.
Địa chỉ: 809, G.I.D.C Kerala, Nr Bavla Dist., Ahmedabad Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Metxime-1 GM
Mỗi lọ chứa: Ceftazidime USP 1gm
(Ceftazidime Pentahydrate)
(Một hỗn hợp Ceftazidime pentahydrate vô khuẩn và Natri Carbonate vô khuẩn)
Công dụng của thuốc Metxime-1 GM trong việc điều trị bệnh
Thuốc Metxime-1 GM là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng, do những chủng vỉ khuẩn nhạy cảm đơn thuần hay phối hợp, bao gồm các bệnh sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng bao gồm viêm màng bụng và nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn huyết.
Trước khi khởi đầu điều trị, nên thử nghiệm kháng sinh đồ, sơ bộ phân lập và định danh chủng vi khuẩn gây bệnh. Nếu tình trạng nhiễm khuẩn trầm trọng và kiểu lâm sàng cho thấy do những vi khuẩn nhạy cảm với Ceftazidime, việc điều trị có thể bắt đầu ngay trước khi có kết quả kháng sinh đồ. Nếu nhiễm khuẩn nặng đe doa đến tính mạng, có thể phối hợp điều trị ngay ceftazidime với một loại aminoglycoside và theo dõi sát chức năng thận. Liều dùng của cả hai loại kháng sinh trên tuỳ thuộc vào mức độ nặng của bệnh lý nhiễm khuẩn và toàn trạng của người bệnh.
Nếu nghi ngờ có nhiễm các vi khuẩn kỵ khí, nên phối hợp Ceftazidime với một kháng sinh thích hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Metxime-1 GM
Cách sử dụng
Thuốc Metxime-1 GM được chỉ định dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Metxime-1 GM khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều lượng, đường tiêm và khoảng cách giữa các lần tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, tình trạng của người bệnh và độ nhạy cảm của vi khuẩn đối với Ceftazidime.
Liều dùng cho tiêm tĩnh mạch chậm và tiêm bắp sâu giống nhau, các liều cao hơn nên dùng đường tĩnh mạch.
Khi chức năng thận bình thường.
Người lớn
Liều dùng Ceftazidime từ 1-6g/ngày, mỗi 8-12 giờ (tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm).
Trong phần lớn các trường hợp nhiễm khuẩn, dùng thuốc với các liều 1g cho mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ.
Nhiễm trùng đường tiểu và những nhiễm trùng ít trầm trọng: 500mg hoặc 1g mỗi 12 giờ là đủ.
Trong những nhiễm khuẩn rất trầm trọng, đặc biệt là những bệnh nhân suy giảm miễn dịch, kể cả người bị giảm bạch cầu trung tính: nên dùng 2g mỗi 8 hay 12 giờ hoặc 3g mỗi 12 giờ.
Trong dự phòng phẫu thuật tiền liệt tuyến nên dùng 1g (từ lọ 1g) để gây cảm ứng trước khi gây mê. Có thể xem xét liều thứ 2 lúc loại bỏ ống thông.
Người già
Do độ thanh thải Ceftazidime giảm ở bệnh nhân lớn tuổi, liều dùng hằng ngày không nên quá 3g, đặc biệt ở những người > 80 tuổi.
Bệnh xơ nang
Người lớn bị xơ nang có chức năng thận bình thường bị nhiễm trùng phối do Pseudomonas, nên dùng liều cao 100 -150mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Liều 9g/ngày đã được đùng cho người lớn có chức năng thận bình thường.
Trẻ sơ sinh và trẻ em
Liều thông thường cho trẻ em > 2 tháng tuổi là 30-100mg/ngày, chia thành 2 hoặc 3 lần. Các liều lên đến 150mg/kg/ngày (tối đa 6g/ngày) chia thành 3 lần có thể dùng cho trẻ nhiễm trùng bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não.
Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tháng tuổi
Trong kinh nghiệm lâm sàng vẫn còn giới hạn, liều dùng 25-60mg/kg/ngày chia làm 2 lần đã cho thấy hữu hiệu.
Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy trong huyết thanh của Ceftazidime có thể kéo dài hơn 3-4 lần so với người lớn.
Khi chức năng thận kém
Trong trường hợp này, liều dùng nên xác định tuỳ thuộc vào mức độ suy giảm chức năng của thận.
Ở người lớn, sau liều khời đầu 1g, các liều duy trì nên dùng tiếp theo và có thể xác định dựa theo bảng sau:
Liều dùng nên tăng lên ở người bệnh nhiễm khuẩn nặng, nhất là người bị giảm bạch cầu trung tính đi kèm.
Liều dùng cho mỗi lần ở bảng trên có thể tăng thêm 50% hoặc chọn cách tăng tần số dùng thuốc. Nồng độ Ceftazidime trong huyết tương ở những đối tượng trên cũng phải được kiểm soát, không cho phép để nồng độ tối thiểu vượt qua 40μg/ml.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Metxime-1 GM
Chống chỉ định
Thuốc Metxime-1 GM chống chỉ định trong trường hợp: Quá mẫn đã biết với các kháng sinh Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ sau đây được ghi nhận trong các trường hợp riêng biệt:
- Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch hoặc viêm tắc tĩnh mạch do tiêm tĩnh mạch. Đau sau khi tiêm bắp.
- Quá mẫn cảm: Đỏ da, sốt và ngứa.
- Hệ tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và hiếm gặp viêm đại tràng.
- Huyết học: Tăng thoáng qua urê và creatinine máu, hiếm gặp hơn là giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu thoáng qua.
- Gan: Tăng thoáng qua các enzyme gan: SGOT, SGPT và phosphatase kiềm.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm và rối loạn vị giác.
- Dùng thuốc dài ngày có thể bội nhiễm các loại vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Trong một số hiếm trường hợp có thấy cơn động kinh ở người ở mắc bệnh suy thận mà liều Ceftazidime giảm không đủ mức.
* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể dẫn đến di chứng thần kinh kể cả bệnh não, co giật và hôn mê. Nồng độ trong huyết thanh của Ceftazidime có thể giảm bởi thẩm phân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Metxime-1 GM đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Metxime-1 GM đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Metxime-1 GM nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Metxime-1 GM là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Metxime-1 GM
Nên tìm mua thuốc Metxime-1 GM tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Ở người, Ceftazidime dùng theo đường tiêm truyền, đạt được nồng độ huyết thanh cao và kéo dài. Sau khi tiêm bắp 500mg và 1g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt được nhanh, lần lược là 18 và 37mg/l. 5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch ceftazidime liều 500mg, 1 g hoặc 2g, nồng độ trung bình trong huyết thanh lần lượt là 46,87 và 170mg/l.
Nồng độ điều trị hiệu quả vẫn còn thấy trong huyết thanh sau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 8-12 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết thanh khoảng 1,8 giờ ở những người tình nguyện khỏe mạnh và khoảng 2,2 giờ ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Thuốc kết hợp kém với protein trong huyết thanh, khoảng 10%.
Ceftazidime không chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ nguyên vẹn ở nước tiểu qua lọc cầu thận. Khoảng 80-90% liều dùng được thải trừ theo nước tiểu trong vòng 24 giờ. Dưới 1% liều dùng được bài tiết qua mật.
Dược lực học
Ceftazidime là thuốc kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ cephalosporin, đề kháng với hầu hết beta-lactamase và có tác động chống lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm.
Vi khuẩn học:
Ceftazidime có tính diệt khuẩn, tác động lên protein của màng tế bào đích và gây nên sự ức chế tổng hợp màng tế bào. Nhiều chủng và mẫu phân lập gây bệnh do sự nhiễm khuẩn trong bệnh viện có nhạy cảm với ceftazidime in vitro. Bao gồm những chủng đề kháng với gentamicine và các amoniglycoside khác. Hoạt chất ổn định cao với hầu hết các betalactamase quan trọng trên lâm sàng do các vi khuẩn cả gram dương và gram âm sản sinh ra và do đó, có hoạt tính lên nhiều chủng đề kháng ampicillin và cephalothin. Ceftazidine có tác động nội tại cao in vitro và tác động trong một mức độ MIC hẹp với hầu hết các nhóm vi khuẩn với những thay đổi tối thiểu trên MIC ở các mức độ chất cấy truyền khác nhau.
Thận trọng
Khi có các dấu hiệu quá mẫn, cần ngưng điều trị ngay.
Mặc dù chưa có trường hợp nào độc với thận được ghi nhận nhưng cần phải theo dõi sát chức năng thận ở người đang dùng liều cao hoặc phối hợp với aminoglycoside. Cần giảm liều dùng, tuỳ thuộc vào sự suy giảm chức năng thận, để tránh những diễn biến do nồng độ thuốc cao.
Thận trọng với những người có tiền sử dị ứng với Penicilin vì nguy cơ dị ứng chéo.
Tương tác thuốc
Phối hợp Ceftazidime với các kháng sinh nhóm aminoglycoside có thể gây ra các dấu hiệu độc cho thận và không nên trộn chung trong cùng một ống bơm tiêm để trách tương kỵ thuốc.
Các sai lệch trong kết quả xét nghiệm dương tính giả trong thử nghiệm Coombs hoặc xét nghiệm đường niệu bằng kỹ thuật dùng chất khử, tuy vậy, không ảnh hưởng đối với các phương pháp dùng enzyme.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc khi mang thai. Chỉ nên dùng thuốc trong những trường hợp thực sự cần thiết và tuân theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Ceftazidime được bài tiết qua sữa với nồng độ thấp. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho các bà mẹ đang thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đối với những bệnh nhân gặp tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như nhức đầu, chóng mặt, cơn động kinh nên tránh hoặc thận trọng khi lái xe và điều khiển máy móc.