Thuốc Meyerflam là gì?
Thuốc Meyerflam là thuốc ETC được dùng để điều trị viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, viêm đa khớp dạng thấp, đau bụng kinh, viêm trong phụ khoa.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Meyerflam.
Dạng trình bày
Thuốc Meyerflam được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Meyerflam là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Meyerflam có số đăng ký: VD-18500-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Meyerflam có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Meyerflam được sản xuất ở: Công ty liên doanh Meyer – BPC.
Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt Nam.
Thành phần của thuốc Meyerflam
Diclofenac kali 25mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Polyvinyl pyrolidon, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Ponceau, Xanh patenté V, Caramel vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Meyerflam trong việc điều trị bệnh
Thuốc Meyerflam là thuốc ETC được dùng để:
- Điều trị viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, viêm đa khớp dạng thấp.
- Tình trạng viêm và đau sau chấn thương (bong gân), viêm và đau sau phẫu thuật (phẫu thuật về miệng, cắt Amiđan..).
- Đau bụng kinh, viêm trong phụ khoa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meyerflam
Cách sử dụng
Thuốc Meyerflam được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Meyerflam khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Nên dùng liều thấp nhất có tác dụng.
Bệnh thấp khớp, thoái hóa khớp:
- Liều tấn công: Mỗi lần uống 2 viên, ngày dùng 2 đến 3 lần.
- Liều duy trì: Mỗi lần uống 1 viên, ngày dùng 3 đến 4 lần.
Đau và viêm khác: Uống mỗi lần 2 viên, ngày dùng 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meyerflam
Chống chỉ định
Thuốc Meyerflam chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Người bị suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Phụ nữ có thai hay đang nuôi con bú.
Tác dụng phụ
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu. Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, nôn máu có thể xảy ra.
- Da: Mày đay.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
- Thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, dễ bị kích thích.
* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn.
- Xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Meyerflam đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Meyerflam đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Meyerflam nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Meyerflam là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Meyerflam
Nên tìm mua thuốc Meyerflam tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Diclofenac, dẫn chất của acid phonylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.
Dược động học
Diclofenac được hấp thu đễ dàng qua đường tiều hóa sau khi uống. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống, nồng độ trong dịch bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống từ 4 đến 6 giờ. Thuốc được chuyển hóa qua gan và đào thải chủ yếu qua thận, phần còn lại qua mật và phân.
Thận trọng
- Người có tiền sử lóet, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
- Người bệnh suy thân, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
- Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
- Người bị nhiễm khuẩn.
- Người có tiền sử đông máu, rối loạn chảy máu.
Tương tác thuốc
Không nên dùng diclofenacphối hợp với:
- Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
- Kháng sinh nhóm quinolon: Làm tăng tác dụng phụ lên hộ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật.
- Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và tăng nghiêm trọng tổn thương da dày – ruột.
- Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin.
- Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của mothotroxat.
- Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Diclofenac có thể làm mất tác dụng tránh thai.
Thận trọng khi dùng diclofenac cùng với các thuốc sau:
- Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cycloaporin.
- Thuốc lợi niệu: Diclofenac và lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát.
- Thuốc trị tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).
- Probenecid có thể làm nồng độ diclofenac tăng lớn gấp đôi, nếu cần phối hợp thì giảm liều diclofenac.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú có thể dùng diclofenae nếu cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, buốn ngủ, khó chịu, dễ bị kích thích nên thận trọng khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy.