Thuốc Mezaodazin là gì?
Thuốc Mezaodazin là thuốc ETC được dùng để điều trị các bệnh dị ứng như sốt mùa hè, viêm mũi lâu năm, nổi mề đay, ngứa do dị ứng và dị ứng do côn trùng đốt.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mezaodazin.
Dạng trình bày
Thuốc Mezaodazin được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mezaodazin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mezaodazin có số đăng ký: VD-26825-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mezaodazin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mezaodazin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mezaodazin
Mỗi viên nén chứa:
Mequitazin 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên :
(Tá dược gồm: Tinh bột sắn, lactose, natri lauryl suifat, crospovidon, magnesi stearat).
Công dụng của thuốc Mezaodazin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mezaodazin là thuốc ETC được dùng để điều trị các bệnh dị ứng như sốt mùa hè, viêm mũi lâu năm, nổi mề đay, ngứa do dị ứng và dị ứng do côn trùng đốt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mezaodazin
Cách sử dụng
Thuốc Mezaodazin được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mezaodazin khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo dùng.
- Người cao tuổi: Chưa có thông tin liều dùng cho người cao tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mezaodazin
Chống chỉ định
Thuốc Mezaodazin chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử mất bạch cầu hạt liên quan đến sử dụng phenothiazin.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAOS) hoặc những người đã điều trị với IMAO trong vòng 14 ngày.
- Bệnh nhân đang bị đợt cấp của bệnh hen suyễn.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Bệnh nhân bị tăng nhãn áp, bí tiểu, u tuyến tiền liệt.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất với các thuốc kháng sinh histamin là buồn ngủ, an thần. Mức độ nghiêm trọng khác nhau tùy thuộc vào từng bệnh nhân (đặc biệt là với người cao tuổi). Các tác dụng ức chế muscarin như khô miệng, táo bón, giãn đồng tử, tức ngực, tăng tiết dịch đường hô hấp, mờ mắt, khó tiểu.
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
- Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.
- Tâm thần: Ảo giác đặc biệt hay xảy ra ở người cao tuổi, căng thẳng.
- Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, an thần, rối loạn tâm thần, lo lắng, phấn khích, mất ngủ, đau đầu, trầm cảm, rối loạn vận động, phản ứng ngoại tháp, mất tập trung.
- Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, giãn đồng tử.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, hạ huyết áp.
- Hệ tiêu hóa: Khô miệng, táo bón.
- Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, chứng đỏ da, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mày đay, phù Quincke.
- Thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu, khó tiểu.
- Rối loạn chung: Đau thắt ngực.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều: Các triệu chứng của quá liều nặng đã được quan sát thấy: buồn ngủ, buồn nôn, nôn, tác dụng kháng acetylcholin, hạ huyết áp, trung ương bị suy nhược, co giật và tình trạng hôn mê. Quá liều có thể gây tử vong ở trẻ sơ sinh và đặc biệt là trẻ em.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc biệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể bao gồm hô hấp nhân tạo, rửa dạ dày. Diazepam có thể được sử dụng để kiểm soát co giật. Than hoạt tính có thể được sử dụng. Trường hợp cần thiết phải truyền dịch và dùng thuốc co mạch ngoại trừ adrenalin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mezaodazin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mezaodazin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mezaodazin nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mezaodazin là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mezaodazin
Nên tìm mua thuốc Mezaodazin tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Mequitazin là thuốc kháng histamin H1 thuộc nhóm phenothiazin. Thuốc làm giảm hoặc mất tác dụng của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh, phong bế đảo ngược thụ thể trên các mô. Thuốc không làm mất hoạt tính hoặc ngăn chặn sự tổng hợp hoặc giải phóng histamin. Thuốc dùng để làm giảm các triệu chứng của phản ứng dị ứng. Mequitazin ít gây buồn ngủ hơn promethazin.
Dược động học
Hấp thu: Mequitazin được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
Phân bố: Thể tích phân bố trong cơ thể cao. Mequitazin được phân bố rộng rãi trong cơ thể cả bên ngoài khoang mạch máu.
Chuyển hóa: Mequitazin được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 18 giờ. Mequitazin và các chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua mật. Một lượng nhỏ được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thận trọng
- Bệnh nhân có tiền sử mất bạch cầu hạt liên quan đến sử dụng phenothiazin: Cần cảnh báo, cần tham vấn y tế càng sớm càng tốt nếu bị sốt hoặc nhiễm trùng trong khi điều trị. Trong trường hợp công thức máu thay đổi nên ngừng thuốc.
- Do tính chất kháng cholinergic nên thuốc kháng histamin cần dùng thận trọng trong các bệnh như: động kinh, hen, tăng nhãn áp góc đóng, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị – tá tràng, bệnh về tim mạch và các bệnh về tim.
- Bệnh nhân động kinh cần theo dõi chặt chẽ vì có thể gây ra các cơn động kinh mà điều này đã được biết đến khi dùng phenothiazin.
- Bệnh nhân suy gan nặng, có nguy cơ giảm thải và tăng tích lũy mequitazin.
- Bệnh nhân cao tuổi: Tác dụng phụ kháng cholinergic thường hay xảy ra mạnh hơn ở những người cao tuổi đặc biệt trên hệ thần kinh trung ương gây trầm cảm và hạ huyết áp ngay cả ở liều điều trị.
- Tác dụng an thần của Mequitazin được tăng cường bởi các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc an thần, thuốc ngủ và làm dịu, do đó cần tránh dùng cùng.
- Cần thận trọng khi dùng với các amin cường giao cảm vì làm tăng tác dụng phụ trên hệ thống tim mạch.
- Không được dùng các kháng histamin cho trẻ đẻ non hoặc sơ sinh vì nhóm này thường rất dễ nhạy cảm với tác dụng ức chế hô hấp và kháng cholinergic ở thần kinh trung ương của thuốc.
- Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và/hoặc galactose hoặc thiếu lactase (các bệnh về chuyển hóa hiếm gặp).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
* Phụ nữ có thai: Không sử dụng mequitazin trong tam cá nguyệt đầu tiên của thai kỳ. Nên dùng cho phụ nữ có thai khi mà lợi ích điều trị xác đồng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
* Thời kỳ cho con bú: Không rõ mequitazin có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Sự bài tiét của mequitazin trong sữa chưa được nghiên cứu ở động vật. Nên cân nhắc tiếp tục hay ngừng cho con bú hoặc tiếp tục điều trị với mequltazin và các lợi ích của mequitazin điều trị thuốc đối với người mẹ. Trong trường hợp cho con bú, sử dụng các sản phẩm thuốc này chỉ có thể được dự kiến trong thời gian ngắn (một một vài ngày).
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên sử dụng cho đối tượng này nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, an thần.