Thuốc Mezathion là gì?
Thuốc Mezathion là thuốc ETC được chỉ định điều trị phù do tăng quá mức Aldosteron (như phù vô căn, phù do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết). Thường phối hợp các thuốc lợi tiểu khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mezathion.
Dạng trình bày
Thuốc Mezathion được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mezathion là thuốc ETC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mezathion có số đăng ký: VD-25178-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mezathion có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mezathion được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê-Hà Đông – Hà Nội.
Thành phần của thuốc Mezathion
Mỗi viên nén chứa:
- Spironolacton……………………………………………………………………25mg.
- Tá dược vừa đủ …………………………………………………………………1 viên.
Công dụng của thuốc Mezathion trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mezathion được chỉ định điều trị:
- Phù do tăng quá mức Aldosteron (như phù vô căn, phù do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết). Thường phối hợp các thuốc lợi tiểu khác.
- Tăng huyết áp phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác hoặc thuốc chống tăng huyết áp. Tác dụng kém nếu dùng đơn độc.
- Suy tim sung huyết: dùng liều thấp, phối hợp với một thuốc ức chế enzym chuyển đổi Angiotensin.
- Tăng Aldosteron tiên phát: điều trị ngắn trước phẫu thuật tăng Aldosteron tiên phát hoặc điều trị duy trì lâu dài người bị Adenoma tuyến thượng thận tiết Aldosteron ít nhưng không phẫu thuật hoặc tăng Aldosteron vô căn(tăng sản tuyến thượng thận).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mezathion
Cách sử dụng
Thuốc Mezathion được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Phù: Liều ban đầu thông thường: 100mg/ngày uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Liều dao động từ 25-200mg/ngày. Nếu dùng đơn độc, cho liều ban đầu ít nhất 5 ngày. Nếu đáp ứng tốt, liều có thể được điều chỉnh để đạt được liễu tối ưu hoặc liều duy trì. Nếu sau 5 ngày điều trị đáp ứng không tốt, thêm một lợi niệu thiazid hoặc lợi liệu qiai. Liệu Spironolacton không được điều chỉnh khi phối hợp với lợi tiểu khác.
- Suy tim sung huyết: Cho bệnh nhân đang dùng 1 thuốc ức chế ACE và một thuốc lợi tiểu quai kèm hoặc không kèm Glycosid tim, liêu ban đầu của Spironolacton là 12,5-2,5 mg/ngay. Liều có thể tăng tới 50mg/ngày sau 8 tuần điều trị ở những bệnh nhân có biểu hiện suy tim tiến triển và không có tăng kali huyết (nồng độ kali huyết 5,0 mEq/1it). Khi xảy ra tăng kali huyết, liều Spironolacton giảm xuống 25 mg, cho cách nhật, thậm chí có thể ngừng thuốc.
- Tăng huyết áp: Liều ban đầu uống 25-50 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần, dùng ít nhất 2 tuần, liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh. Nhưng hiện nay ít được dùng đề điều trị tăng huyết áp.
- Tăng Aldosteron tiên phát: Chuẩn đoán: 400mg/ngày, dùng trong 4 ngày. Nếu nồng độ Kali huyết tăng trong thời gian dùng Kpironolacton nhưng giảm khi dừng thuốc, có thể coi là có tăng Aldosteron tiên phát. Sau khi đã được chuẩn đoán: 100-400 mg/ngày, chia 2-4 lần, điều trị ngắn ngày trước khi phẫu thuật.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mezathion
Chống chỉ định
- Suy thận cấp, suy thận nặng,vô niệu, tăng Kali huyết, giảm Natri huyết, mẫn cảm với Spironolacton. Khi nồng độ Creatinin huyết thanh hoặc Nitơ huyết cao hơn gấp 2 lần bình thường. Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
- Các phản ứng không liên quan đến liều dùng trong ngày và thời gian điều trị. Nguy cơ phản ứng có hại thấp khi dùng liều thấp hơn 100mg. Thông thường nhất là to vú đàn ông do tăng nông độ Prolactin nhưng thuờng hồi phục sau điều trị. Tăng Kali huyết luôn phải được xem xét ở những người giảm chức năng thận. Nguy cơ này thấp khi dùng liều dưới 100mg/ngày ở người có chức năng thận bình thường, với điều kiện không dùng thêm kali và phải kiểm soát việc nhận kali qua ăn uống không theo chế độ.
- Thường gặp: Toàn thân (Mệt mỏi, đau đầu, ngủ gà, liệt dương), nội tiết (Tăng Prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh), Tiêu hoá ( ỉa chảy, buồn nôn).
- Ít gặp: Da (ban đỏ, ngoài ban, mày đay), Chuyển hóa (Tăng Kali huyết, giảm Natri huyết), Thần kinh (Chuột rút/co thắt cơ, dị cảm).
- Hiếm gặp: Máu (Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu).
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng quá liều
- Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
Xử trí
Rửa dạ dày, dùng than hoạt. Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đổ: Tiêm tĩnh mạch Natri Bicarbonat, Calci Gluconat, cho uống nhựa trao đổi ion (Natri Polysfyren Sulfonat- biệt dược Kayexalate…) để thu giữ các ion kali, lam giảm nồng độ kali máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mezathion
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mezathion nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mezathion là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mezathion
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Mezathion tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Pironolacton là chất đối kháng Mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron và các Mineralocorticoid khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là tăng bài tiết natri và nước. Spironolacton làm giảm bài tiết các ion kali, Amoni (NH4+) và H2. Cả tác dụng lợi tiểu và chồng tăng huyết áp đều qua cơ chế đó.
- Spironolacton bắt đầu tác dụng tương đối chậm, cần phải 2 đến 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa và thuốc giảm tác dụng chậm trong 2-3 ngày khi ngừng thuốc. Vì vậy không dùng Spironolacton khi cần gây bài niệu nhanh. Sự tăng bài tiết Magnesi và kali của các thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai (Furosemid) sẽ bị giảm khi dùng đồng thời với Spironolacton.
- Spironolacton làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương, tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 2 tuần điều trị. Vì Spironolacton là chất đối khẳng cạnh tranh với Aldosteron, liều dùng cần thiết được điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Tăng Aldosteron tiên phát hiếm gặp.
- Tăng Aldosteron thứ phát xảy ra trong phù thứ phát do xơ gan, hội chứng thận hư và suy tim sung huyết kéo dài và sau khi điều trị với thuốc lợi tiểu thông thường. Tác dụng lợi tiểu được tăng cường khi dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường, Spironolacton không gây tăng Acid uric huyết hoặc tăng Glucose huyết, như đã xảy ra khi dùng thuốc lợi tiểu thiazid liều cao.
Dược động học
- Hấp thu: Spironolacton duoc hấp thu qua đường tiêu hoá, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ, nhưng vẫn còn với nông độ có thể đo được ít nhất 8 giờ sau khi uống 1 liều. Sinh khả dụng tương đối là trên 90% so với sinh khả dụng của dung dịch Spironolacton trong Polyetylen glycol 400, dạng hấp thu tốt nhất.
- Phân bố: Trên 90% Spironolacton lién kết với Protein huyết tương. Spironolacton hoặc chất chuyển hóa của nó có thể qua hàng rào nhau thai, Canrenon phân bố vào sữa nhưng với lượng rất nhỏ.
- Chuyển hóa: Spironolacton chuyển hóa mạnh và nhanh thành vài chất chuyển hóa bao gồm Canrenon và ε-thiomethylspironolacton, cả hai đều có hoạt tính dược lý nhưng kém nhiều so với thuốc mẹ.
- Thải trừ: Sau khi uống một liều đơn ở người khỏe mạnh, nửa đời của Spironolacton trung bình 1,3-2 giờ, nửa đời của ε-thiomethylspironolacton trung binh 2,8 giờ, của canrenon 13-24 giờ. Spironolacton và các chất chuyển hoá của nó đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật và thải theo phân.