Thuốc Mibelet là gì?
Thuốc Mibelet là thuốc ETC được chỉ định điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng hoặc phối hợp với các thuốc trị cao huyết áp khác.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Mibelet.
Dạng trình bày
Thuốc Mibelet được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 14 viên.
Phân loại
Thuốc Mibelet là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mibelet có số đăng ký: VD-20086-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mibelet có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mibelet
Mỗi viên nén chứa:
- Nebivolol……………………………………………………………………………….5mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Mibelet trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mibelet được chỉ định điều trị:
- Điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng hoặc phối hợp với các thuốc trị cao huyết áp khác.
- Kiểm soát huyết áp và phối hợp với điều trị chuẩn trong điều trị suy tim mạn tính ổn định ở người bệnh cao tuổi (> 70 tuổi).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibelet
Cách sử dụng
Thuốc Mibelet được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Nên dùng thuốc mỗi ngày vào cùng một thời điểm.
Điều trị cao huyết áp:
- Liểu ban đầu thông thường là 5 mg/ngày. Liều có thể được tăng lên nếu cần thiết, tối đa 40 mg mỗi ngày sau 2 tuần.
- Đối với bệnh nhân lớn tuổi ( > 65 tuổi) và bệnh nhân suy giảm chức năng thận liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Có thể tăng liều 5 mg/ngày nếu cần thiết.
- Điều trị huyết áp có hiệu quả sau 1-2 tuần điều trị, đôi khi hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.
Điều trị suy tim mạn tính:
- Bắt đầu với liều 1,25 mg/ngày. Tùy theo khả năng dung nạp, có thể tăng liều sau mỗi 1-2 tuần điều trị theo lộ trình sau: 1,25 mg/ngày; 2,5 mg/ngày, 5 mg/ngày, và tối đa 10 mg/ngày.
- Phải dùng thuốc tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý ngưng thuốc đột ngột vì có thể làm tình trạng suy tim trở nên xấu hơn.
- Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ lúc khởi đầu điều trị và mỗi đợt tăng liều bởi bác sĩ có kinh nghiệm.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mibelet
Chống chỉ định
- Dị ứng với thành phần của thuốc.
- Nếu bệnh nhân bị một trong các bệnh sau: Nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, block tim độ 2 hoặc 3, suy tim mất bù, suy giảm chức năng gan, co thắt phế quản, hen suyễn, hội chứng Raynaud, nhiễm toan chuyển hóa.
Tác dụng phụ thuốc
- Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngứa, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, khó thở, phù tay hoặc chân.
- Ít gặp: nhịp tim chậm hoặc các vấn đề về tìm mạch khác, huyết áp thấp, rối loạn thị giác, bất lực, trầm cảm, khó tiêu, đầy hơi ở đạ dày hay ruột, nôn, phát ban, khó thở, ác mộng.
- Hiếm gặp: ngất, phù mạch, bệnh vảy nến nặng hơn.
- Trong một nghiên cứu lâm sàng về điều trị suy tim mạn tính, các tác dụng phụ sau được ghi nhận: nhịp tim chậm, hoa mắt, suy tim trầm trọng hơn, hạ huyết áp, không có khả năng dung nạp thuốc, rối loạn nhịp tim, phù (ví dụ phù mắt cá chân).
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều chủ yếu là chậm nhịp tim và hạ huyết áp. Các triệu chứng khác có thể gặp là suy tim, chóng mặt, giảm đường huyết, mệt mỏi, nôn, co thắt phế quản.
- Xử trí: dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường (ví dụ: uống than hoạt) và điều trị triệu chứng. Chậm nhịp tim: điều trị bằng tiêm tĩnh mạch Atropin.
- Hạ huyết áp: điều trị bằng truyền huyết tương và thuốc làm tăng huyết áp, hoặc dùng Glucagon nếu cần thiết.
- Bloc tim (độ 2 hoặc 3): bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị với Isoproterenol. Trong một số trường hợp việc dùng máy điều hòa nhịp tim có thể cần thiết.
- Suy tim sung huyết: biện pháp ban đầu là dùng Digitalis Glucosids và thuốc lợi tiểu.
- Trong một số trường hợp, cần xem xét việc sử dụng chất gây giãn mạch và thuốc tác động lên sự co thắt tim.
- Co thắt phế quản: sử dụng thuốc hít chủ vận Beta tac dụng ngắn và/hoặc Aminophyllin. Hạ đường huyết: tiêm tĩnh mạch Glucose hoặc dùng Glucagon nếu cần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mibelet
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mibelet nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mibelet là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mibelet
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Mibelet tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Nebivolol là thuốc ức chế Beta chọn lọc. Các tác động của thuốc gồm: giảm nhịp tìm và co cơ tim, giảm hoạt động của Renin, và giảm kháng lực mạch ngoại biên.
Dược động học
- Hấp thu: Cmax trung bình từ 1,5 đến 4 giờ.
- Phân bố: tỳ lệ gắn với protein huyết tương là 98%, chủ yếu là Albumin.
- Chuyển hóa: chủ yếu là chuyển hóa bằng Glucuronid hóa, và một phần ít hơn là khử Alkyl và oxy hóa bởi CYP2D6. Các chất chuyển hóa này đều có tác dụng dược lý.
- Thải trừ: chất chuyển hóa chủ yếu được thải trừ 38% qua nước tiểu và 44% qua phân, trong khi chất chuyển hóa ít hơn thải trừ 67% qua nước tiểu và 13% qua phân.
Thận trọng
- Nebivolol có thể che dấu dấu hiệu nhịp tim nhanh của bệnh cường giáp và chứng nhược cơ năng.
- Che dấu các dấu hiệu cảnh báo đường huyết thấp (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh).
- Thuốc này có thể làm nặng thêm bệnh vảy nến.
- Thuốc có thể làm tăng phản ứng dị ứng hay sốc phản vệ:
- Thuốc có thể làm tăng số lần và kéo dài thời gian các cơn, đau thắt ngực Prinzmetal.
- Bệnh nhân đang điều trị dài ngày với thuốc chẹn beta nên ngừng thuốc từ từ sau 1 đến 2 tuần vì việc dừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến các nguy cơ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp thất và chết.
- Với bệnh nhân đang phẫu thuật và dùng các thuốc gây mê, gây tê, việc dùng thuốc chẹn Beta có thể giảm nguy cơ loạn nhịp nhưng tăng nguy cơ hạ huyết áp hay duy trÌ nhịp tim. Việc tiếp tục dùng thuốc hay không phụ thuộc vào nguy cơ của từng đối tượng bệnh nhân. Nếu tiếp tục dùng Nebivolol cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt khi sử dụng các thuốc gây mê tác động lên cơ tim (Cyclopropan, Tricloroethylen, Ether).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng Nebivolol cho phụ nữ có thai nếu không thực sự cần thiết vì những tác động có thể có hại cho thai phụ, thai nhỉ hay trẻ sơ sinh.
- Những nghiên cứu trên động vật cho thấy Nebivolol được tiết qua sữa. Chưa biết thuốc này có tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy không nên dùng Nebivolol khi cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu sự ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của Nebivolol. Thuốc này có thể gây hoa mắt, choáng váng do làm hạ huyết áp, vì vậy không nên lái xe hay vận hành máy móc khi gặp tác dụng phụ này. Điều này thường gặp hơn lúc mới đầu dùng thuốc hoặc mới tăng liều.