Mibeproxil 300mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Mibeproxil 300mg
Ngày kê khai: 16/10/2017
Số GPLH/ GPNK: QLĐB-622-17
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Ha San-Dermapharm
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Tenofovir disoproxil fumarat 300mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 01 vỉ x 07 viên; Hộp 05 vỉ x 07 viên; Hộp 10 vỉ x 07 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM
Lô B – Đường số 2 – Khu Công nghiệp Đồng An – Thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Mibeproxil 300mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV – tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn.
- Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.
- Viêm gan B mãn tính còn bù, có bằng chứng về virus và mô học chứng tỏ viêm gan thể hoạt động hoặc xơ hóa.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Mibeproxil được dùng theo đường uống.
- Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ, nên tuân thủ đúng liều lượng và thời gian điều trị của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
Liều lượng
Người lớn:
- Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro-virus khác.
- Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ & tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro-virus khác (lamivudin hay emtricitabin).
- Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ & tiếp tục trong 28 ngày): 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retro-virus khác.
- Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ ngày, trong hơn 48 tuần.
- Liều dùng nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/ phút: dùng liều thông thường 1 lần/ ngày
- Độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ
- Độ thanh thải creatinin 10 – 29 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 72 – 96 giờ
- Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
- Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: không cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Liều dùng nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận:
Chống chỉ định
Thuốc Mibeproxil 300mg chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh thận nặng.
- Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (dưới 0,75 x 109/L) hay nồng độ hemoglobin bất thường (75 g/L).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Mibeproxil 300mg
- Bệnh nhân suy thận: Theo dõi chức năng thận.
- Kiểm tra sự giảm mật độ khoáng của xương ở bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ bị loãng xương.
- Khi dùng cách thuốc kháng retrovirus có thể gây tăng sinh các mô mỡ trong cơ thể.
- Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế ngược nucleoside.
- Các triệu chứng nhiễm acid lactic: Buồn nôn, nôn, khó chịu, suy nhược.
- Trẻ em dưới 15 tuổi: Chưa xác định độ an toàn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng có khả năng gây chóng mặt khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Mibeproxil 300mg có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Tiêu hóa: Chán ăn, đầy hơi, khó tiêu, nôn và buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm tụy.
- Thần kinh và tâm thần: Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, ra mồ hôi.
- Cơ xương: Đau cơ.
- Gan mật: Tăng men gan.
- Chuyển hóa: Tăng triglyceride máu, tăng đường huyết, tăng amylase huyết thanh, giảm phosphate máu.
- Huyết học: Thiếu bạch cầu trung tính.
- Thận: Suy thận.
- Da: Phát ban da.
Tương tác thuốc
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ.
- Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
- Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.
- Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Mibeproxil 300mg trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Mibeproxil 300mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Mibeproxil 300mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Mibeproxil 300mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 12.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Mibeproxil 300mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế