Thuốc Mibetel là gì?
Thuốc Mibetel là thuốc ETC được chỉ định để điều trị cao huyết áp.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Mibetel.
Dạng trình bày
Thuốc Mibetel được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mibetel là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mibetel có số đăng ký: VD-18540-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mibetel có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mibetel
Mỗi viên nén chứa:
- Telmisartan…………………………………………………..40mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………vừa đủ.
Công dụng của thuốc Mibetel trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mibetel được chỉ định để điều trị
- Điều trị cao huyết áp.
- Thay thế thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibetel
Cách sử dụng
Thuốc Mibetel được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều dùng 40 mg/1 lần/ ngày. Một số bệnh nhân dùng liều 20 mg/ngày đã có hiệu quả. Có thể tăng liều tối da 80 mg/ lần/ ngày để đạt được huyết áp mục tiêu. Telmisartan có thể dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid. Khi cần tăng liều nên lưu ý tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
- Suy thận nhẹ và vừa: không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Suy gan: nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày.
- Người cao tuổi: không cần chỉnh liều.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng vì độ an toàn và hiệu quả chưa xác định.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mibetel
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Telmisartan hay bất kỳ thành phần nào củathuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Suy thận, suy gan nặng.
- Rối loạn tắc nghẽn đường mật.
Tác dụng phụ thuốc
- Ít gặp : mệt môi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi, kích động, khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược Acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy, giảm chúc năng thận, tăng Creatinin và Nitrogen ure huyết, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau lưng, đau và co thắtcơ, tăng Kali huyết.
- Hiếm gặp: Phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất, chảy máu dạ dày, ruột, nổi ban, mày đay, ngứa, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính, tăng Acid uric huyết, tăng Cholesterol huyết.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
- Thông tin về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện nổi bật nhất khi dùng quá liều Telmisartan là nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
Xử lý
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể qua thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mibetel
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mibetel nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mibetel là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mibetel
Nơi bán thuốc Mibetel
Nên tìm mua thuốc Mibetel tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (loại AT2) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận. Telmisartan ngăn cản gắn chủ yếu Angiotensin li vào thụ thể AT2, gây giãn mạch và làm giảm tác dụng của aldosteron. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT2,gấp 3000 lần so với thụ thể AT2.
- Ở người, liều 80 mg Telmisartan gần như ức chế hoàn toàn tăng huyết áp do Angiotensin II. Tác dụng này được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp biểu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu. Thông thường, huyết áp động mạch giảm tối đa đạt được sau 4-8 tuần điều trị và kéo dài khi điều trị lâu dài. Ở người tăng huyết áp, Telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi nhịp tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của Telmisartan cũng tương đương với các thuốc chống cao huyết áp khác.
Dược động học
- Hấp thu và chuyển hóa: Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5-1 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của đường uống phụ thuộc vào liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40 mg và 58% sau khi uống liều 160 mg. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc (giảm khoảng 6% khi dùng liều 40 mg).
- Telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp Acylglucoronid không hoạt tính, duy nhất thấy trong huyết tương và nước tiểu.
- Phân bố và thải trừ: Hơn 99% Telmisartan gắn vào Protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và θ – acid Glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình khoảng 500 lít.
- Sau khi uống và tiêm tĩnh mạch, khoảng 97% Telmisartan được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ một lượng rất ít (1%) thải trừ qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của Telmisartan khoảng 24 giờ. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương cao (khoảng 900 ml/phút) so với lưu lượng máu qua gan (khoảng 1500 ml/phút).
- Người cao tuổi: Dược động học của Telmisartan ở người cao tuổi và người trẻ tuổi không có sự khác biệt.
- Chưa có nghiên cứu dược động học ở trẻ dưới 18 tuổi.
- Suy thận nhẹ và trung bình: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận kể cả người đang lọc thận nhân tạo. Telmisartan không bị loại bỏ trong quá trình thẩm tách máu. Thời gian bán thải không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.
- Suy gan: nồng độ Telmisartan trong máu tăng và sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.
Tương tác thuốc
- Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời Telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc ức chế chẹn beta- Adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này.
- Digoxin: Dùng đồng thời với Telmisartan làm tăng nồng độ cua Digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ Digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng Mibetel để tránh khả năng quá liều Digoxin.
- Thuốc lợi tiểu: làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan.
- Thuốc lợi tiểu giữ Kali: chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của Telmisartan.
- Warfarin: dùng đồng thời với Telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Ở phụ nữ có thai: Không nên dùng Telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai. Chống chỉ định dùng Telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống Reninangiotensin, gây độc tính cho thai nhi (hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hay không hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Khi phát hiện có thai, phải ngưng dùng Mibetel càng sớm càng tốt.
- Ở phụ nữ cho con bú: Không dùng Mibetel trong thời kỳ cho con bú vì không biết Telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc và người mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng sử dụng thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc vì có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.