Thuốc Mibetel Plus là gì?
Thuốc Mibetel Plus là thuốc ETC được chỉ định để điều trị cao huyết áp vô căn.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Mibetel Plus.
Dạng trình bày
Thuốc Mibetel Plus được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mibetel Plus là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mibetel Plus có số đăng ký: VD-18541-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mibetel Plus có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mibetel Plus
Mỗi viên nén chứa:
- Telmisartan…………………………………………………..40mg.
- Hydroclorothiazid………………………………………….12,5mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………vừa đủ.
Công dụng của thuốc Mibetel Plus trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mibetel Plus được chỉ định để điều trị
- Điều trị cao huyết áp vô căn.
- Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng Telmisartan hoặc Hydroclorothiazid đơn lẻ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibetel Plus
Cách sử dụng
Thuốc Mibetel Plus được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên x 1 lần/ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng MIBETEL 40 mg hoặc Hydroclorothiazid. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
- Suy thận nhẹ và vừa: không cần phải điều chỉnh liều.
- Suy gan nhẹ hoặc vừa: không nên vượt quá 1 viên x 1 lần/ngày.
- Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: chưa xác định rõ độ an toàn và hiệu quả.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mibetel Plus
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bấtkỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
- Mẫn cảm với các thiazid và dẫn xuất Sulfonamid.
- Bệnh gout, tăng Acid uric huyết, vô niệu, bệnh Addison.
- Hạ kali huyết, tăng Calci huyết không đáp ứng với điều trị.
Tác dụng phụ thuốc
- Sự nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: viêm phế quản, viêm họng, hầu, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tuyến nước bọt.
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu bất sản, thiếu máu huyết tán, suy tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Dị ứng, các phản ứng phần vệ; mất kiểm soát tiểu đường.
- Rối loạn hấp thu và dinh dưỡng: tăng Cholesterol máu, tăng urê máu, tăng kali máu, gây ra hoặc làm tăng sự mất thể tích dịch, thiếu cân bằng điện giải, giảm natri máu, chán ăn, mất cảm giác ngon miệng, tăng đường huyết.
- Lo lắng, trầm cảm, bồn chồn; chóng mặt, ngất, mất ngủ, đau đầu nhẹ, loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ.
- Rối loạn tầm nhìn, nhìn mờ, chứng thấy sắc vàng.
- Loạn nhịp tim, rối loạn mạch, rối loạn hô hấp, rối loạn dạ dày-ruột non, rối loạn gan – mật.
- Chảm, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ, ngứa, viêm mạch bì, các phản ứng nhạy cảm ánh sáng, phát ban, tái kích hoạt Lupus da.
- Đau khớp, đau lưng, đau chân, đau cơ, chuột rút chân, co giật cơ.
- Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận, Glucoza niệu, suy thận cấp.
- Xét nghiệm: giảm huyết cầu tố, tăng Acid uric, tăng Creatinin, tăng men gan, tăng Triglycerin Phosphokinase máu.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
- Số liệu về quá liều Telmisartan trên người còn hạn chế. Các biến chứng hay gặp nhất đối với quá liều Telmisartan là hạ huyết áp và tim đập nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra.
- Quá liều đối với Hydroclorothiazid liên quan đến sự mất điện giải (hạ kali huyết, hạ clo huyết) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Thường gặp nhất là buồn nôn và ngủ gà. Hạ kali huyết có thể dẫn đến co cứng cơ và/hoặc loạn nhịp tim liên quan đến việc sử dụng đồng thời các Digitalis Glycosid hoặc một số các thuốc chống loạn nhịp khác.
Xử lý
- Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các biện pháp được gợi ý gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày.
- Các chất điện giải và Creatinin huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm, nhanh chóng cho dùng muối và bù thể tích. Telmisartan không bị loại khổi cơ thể bằng lọc máu. Mức độ Hydroclorothiazid loại trừ được bằng lọc máu chưa được xác định.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mibetel Plus
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mibetel Plus nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mibetel Plus là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mibetel Plus
Nơi bán thuốc Mibetel Plus
Nên tìm mua thuốc Mibetel Plus tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Telmisaran là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể Angiotensin II (loại AT,) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng Aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận. Telmisartan ngăn cản gắn chủ yếu angiotensin II vào thụ thểAT,, gây giãn mạch và làm giảm tác dụng của aldosteron.
- Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa Bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng. Vì vậy các chất đối kháng thụ thể Angiotensin II được dùng cho những người phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE vì ho dai dẳng.
- Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm tăng bài tiết Natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion Natri và Clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng, đặc biệt là kali và Magnesi, còn Calci thì giảm. Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính Carbonicanhydrase nên làm tăng bài tiết Bicarbonat nhưng tác dụng này thường nhỏ so với tác dụng bài tiết Cl- và không làm thay đổi đáng kể pH nước tiểu.
- Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Sau đó, trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp tùy thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghỉ dần của các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ Na’. Vì vậy, tác dụng hạ huyết áp của Hydroclorothiazid thể hiện chậm sau 1-2 tuần, tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vài giờ. Hydroclorothiazid làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.
Dược động học
- Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc vào liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40 mg và 58% sau khi uống liều 160 mg. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Telmisartan (giảm khoảng 6% khi dùng liều 40 mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5-1 giờ.
- Hơn 99% Telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào Albumin va α-acid Glycoprotein. Thể tích phân bố khoảng 500 lít.
- Sau khi uống Telmisartan, hầu hết liều đã cho được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ một lượng rất ít (dưới 1%) thải trừ qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của Telmisartan khoảng 24 giờ, tỷ lệ đáy đỉnh của Telmisartan vào khoảng 15- 20%.
- Telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp Acylglucoronid không hoạt tính, duy nhất thấy trong huyết tương và nước tiểu.
- Dược động học ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu. Không có sự khác nhau về dược động học ở người cao tuổi và người dưới 65 tuổi.
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình.
- Suy gan: nồng độ Telmisartan trong máu tăng và sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Khuyến cáo không nên dùng Mibetel Plus trong 3 tháng đầu mang thai. Chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
- Chống chỉ định dùng Mibetel Plus trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì cảm giác choáng váng hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị chống tăng huyết áp.