Thuốc Mibeviru 400 mg là gì?
Thuốc Mibeviru 400 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Mibeviru 400 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Mibeviru 400 mg được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 5 vỉ x 5 viên.
Phân loại
Thuốc Mibeviru 400 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mibeviru 400 mg có số đăng ký: VD-17768-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mibeviru 400 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mibeviru 400 mg
Mỗi viên nén chứa:
- Aciclovir……………………………………………………………………………………400mg.
- Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Mibeviru 400 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mibeviru 400 mg được chỉ định để điều trị
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
- Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibeviru 400 mg
Cách sử dụng
Thuốc Mibeviru 400 mg được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Điều trị bằng Aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệuvàtriệu chứng bệnh.
- Người lớn: 200 mg x 5 lần/ 1 ngày (ở người suy giảm miễn dịch 400 mg), cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
Phòng tái phát Hierpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc suy giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp:
- Người lớn: 200-400 mg x 4 lần/ 1ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mibeviru 400 mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc
- Dùng ngắn hạn, có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi Creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyếtáp, khó tiểu tiện.
- Điều trị: Thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngưng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mibeviru 400 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mibeviru 400 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mibeviru 400 mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mibeviru 400 mg
Nơi bán thuốc Mibeviru 400 mg
Nên tìm mua thuốc Mibeviru 400 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Aciclovir là một chất tương tự Nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng Aciclovir phải được Phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là Aciclovir Triphosphat. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
- Tác dụng của Aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes sinplex typ 1 (HSV -1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV -2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên Cytomegalovirus. Trong quá trình điều trị đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch khôngbịtiêu diệt.
- Aciclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV ~ 1, giảm tỉ lệ tử vong từ 70% xuống còn 20%. Trong một số người bệnh được chữa khỏi, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Thể viêm màng não nhẹ hơn do HSV – 2 cũng có thể điều trị tốt với Aciclovir.
Dược động học
- Sinh khả dụng đường uống của aciclovir khoảng 20% (15 – 30%). Thức ăn không làm giảm sự hấp thu của thuốc.
- Aciclovir phân bố rộng trong dịch của cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 – 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,5 – 2 giờ đối với đường uống.
- Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ nên dùng acielovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
- Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu tác động củaaciclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.