Thuốc Midacemid 10/12,5 là gì?
Thuốc Midacemid 10/12,5 là thuốc ETC được dùng trong điều trị các bệnh tăng huyết áp
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Midacemid 10/12,5
Dạng trình bày
Thuốc Midacemid 10/12,5 được bào chế dạng viên nén
Hình thức đóng gói
Thuốc Midacemid 10/12,5 được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-27950-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Midacemid 10/12,5 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Midacemid 10/12,5 sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MINH DÂN
Thành phần của thuốc Midacemid 10/12,5
- Quinapril – QPL (dạng quinapril hydroclorid) 10 mg.
- Hydroclorothiazid – HCT 12,5mg.
- Tá dược (Lactose, magnesi carbonat, crospovidon, povidon, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, TiOn, taÌc) vừa đủ l viên.
- Mỗi viên Midacemid 20/12,5 chứa:
- Quinapril – QPL (dạng quinapril hydroclorid) 20 mg.
- Hydroclorothiazid – HCT 12,5mg.
- Tá dược (Lactose, magnesi carbonat, crospovidon, povidon, magnesi stearat, HPMG, PEG 6000, TiO) đủ 1 viên.
Công dụng của Midacemid 10/12,5 trong việc điều trị bệnh
- Midacemid là thuốc điều trị tăng huyết áp, thành phần gồm quinapril (thuộc nhóm thuốc ức chế ACE – ức chế enzym chuyển angiotensin – thuốc ức chế men chuyển) va hydroclorothiazid (thuộc nhóm thuốc lợi tiểu).
- Thuốc dùng điều trị tăng huyết áp ở những người bệnh đã điều trị ổn định bằng từng thành phần đơn lẻ ở hàm lượng tương tự.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Midacemid 10/12,5 dùng bằng đường trực tràng
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Midacemid 10/12,5 theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Dùng thuốc theo sự kê đơn của bác sỹ.
- Người lớn: Ngày 1 viên.
- Uống cùng bữa ăn “hoặc không cùng bữa ăn, nên uống thuốc vào khoảng thời gian nhất định mỗi ngày, không bẻ viên thuốc để chia nhỏ liều.
- Có thể tăng liều theo chỉ định của bác sỹ.
- Bệnh nhân bị bệnh thận có creatinin < 40 ml/phút không nên dùng thuốc.
- Người cao tuổi: Theo hướng dẫn của bác sỹ, dược sỹ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Midacemid 10/12,5
Chống chỉ định
– Người có tiền sử dị ứng với quinapril (hoặc các thuốc cùng nhóm với quinapril nhu captopril, enalapril…), các thiazid và các thuốc khác là dẫn xuất của sulfonamid hoặc bắt cứ thành phần nào của thuốc.
– Không được sử dụng aliskiren phối hợp với quinapril ở người bệnh đái tháo đường có tăng huyết áp hoặc suy thận.
– Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
– Người mang thai.
– Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.
– Bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và thận nặng.
Tác dụng phụ
- Trong các thử nghiệm lâm sàng:
- Thuốc quinapril/hydroclorothiazid (QPL/HCT) thường được dung nạp tốt.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng tác dụng không mong muốn thường nhẹ, thoáng qua và thường không liên quan đến tuổi tác, giới tính hay chủng tộc.
- Những tác dụng phụ đã được ghi nhận với QPL/HCT cũng tương tự như các tác dụng phụ đã được báo cáo của riêng quinapril hoặc hydroclorothiazid.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Quinapril làm giảm huyết áp do làm giảm sức cản toàn bộ mạch ngoại biên và sức cản mạch thận, nhưng ít hoặc không làm thay đổi nhịp tim, chỉ sô của tim, lưu lượng máu qua thận, tốc độ lọc cầu thận hoặc phân số lọc.
- Dùng quinapril phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid làm hạ huyết áp nhiều hơn khi dùng đơn trị liệu.
- Điều trị suy tim sung huyết: Cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác, quinapril là thuốc hàng đầu để điều trị suy tim sung huyết từ giai đoạn I (không triệu chứng) đến giai đoạn IV (nặng). Cùng với thuốc chẹn thụ thể beta adrenergic liều tăng dần, nên dùng cùng với thuốc ức chế
ACE, còn thuốc lợi tiểu và digitalis được dùng trong những trường hợp có phù và/ hoặc nhịp tim nhanh, nghĩa là trong các giai đoạn II – III. - Cơ chế tác dụng của quinapril cũng như của các thuốc ức chế ACE khác là làm giãn mạch, do đó giảm hậu gánh và cả tiền gánh, giảm gánh nặng cho tim. Dùng lâu dài, các thuốc ức chế ACE còn làm giảm phì đại cơ tim, nhờ đó bảo vệ tim.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không sử dụng
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Giống như các thuốc chống tăng huyết áp khác, phải cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Thông báo ngay cho bác sỹ để có xử trí kịp thời khi dùng thuốc quá liều.
Cách xử lý quên liều
Đừng lo lắng, nếu quên uống một liều thì hãy bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, tránh quá liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Midacemid 10/12,5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Midacemid 10/12,5 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Midacemid 10/12,5 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.