Thuốc Midancef là gì?
Thuốc Midancef là thuốc kê đơn ETC điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa
Tên biệt dược
Midancef
Dạng trình bày
Thuốc Midancef được bào chế dạng viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Midancef thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-19904-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Midancef có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
Lô E2, đường N4, KCN Hoà Xá, tỉnh Nam Định Việt NamThành phần của thuốc Midancef
Mỗi gói 3,5 g bột pha hồn dịch uống Midancef 125 chứa: Cefuroxim (dang cefuroxim axetil): 125mg
Mỗi lọ 40 g bột pha hỗn dịch uống Midanccf ]25mg/5ml chứa:Cefuroxim 1500mg
Mỗi viên nén dài bao phim Midancef 125 chứa: Cefuroxim 125mg
Mỗi viên nén dài bao phim Midancef 250 chứa: Cefuroxim 200mg
Mỗi viên nén dài bao phim Midancel 500 chứa: Cefuroxim 500mg
Tá dược vừa đủ
Công dụng của Midancef trong việc điều trị bệnh
Thuốc uống cefuroxim axctil được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát, do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, cefuroxim không phải là thuốc lựa chọn hàng đầu để điều trị những nhiễm khuẩn này, mà amoxicilin mới là thuốc ưu tiên sử dụng hàng đầu và an toàn hơn.
- Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Cách sử dụng
Thuốc Midancef được dùng qua đường uống. Tốt nhất là uống trong bữa ăn.
- Gói bột: Cắt gói và đổ bột vào cốc, thêm khoảng 10 ml nước, khuấy đều.
- Lọ bột: Mở nắp lọ, thêm nước gần đến vạch 600 ml trên thân lọ, lắc thật kỹ, bố sung nước vừa đủ đến vach 60 ml, lắc đều, phân liều bằng thìa nhựa chia vạch kèm theo.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Đợt bùng phát của viêm phế quản mãn tính, viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm: Uống 250 ml hoặc 500 ml, 12 giờ một lần. Thời gian điểu trị 10 ngày với đợt bùng phát của viêm phế quản mãn tính và từ 5 đến 10 ngày với viêm phế quản cấp tính có bội nhiễm.
- Viêm phối mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: Uống 500 mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10-14 ngày. Khi điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng theo kinh nghiệm chưa có kết quả của kháng sinh đồ. cefuroxim phải được dùng phối hợp với các kháng sinh khác.
- Bệnh Lyme mới mắc: Uống 500 mp, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 20 ngày.
Trẻ em:
- Viêm họng, viêm amidan: Uống hỗn dịch 20 mg/kg/ngày (tối đa 500 ml/ngày) chia thành 2 liều nhỏ; hoặc uống 1 viên 125 mg cứ 12 giờ lần.
- Viêm tai giữa, chốc lở: dạng hồn dịch là 30mg/kg/ngày chia 2 liều nhỏ; dạng viên là 250 ml, 12giờ I lần. Không nên nghiền nát viên cefuroxim, và do đó đốt với trẻ nhỏ tuổi dạng hồn dịch vẫn thích hợp hơn.
Bệnh nhân suy thận: Không, có thận trọng đặc biệt nào cho bệnh nhân suy thận nếu , liều hàng ngày không vượt quá 1 g. Với bệnh nhân bị giảm chức năng thận và có độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút cần giảm liều xuống còn 1 nửa với khoảng thời gian giữa hai lần dùng thuốc là 24 giờ
Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày. Viên bao phim và hồn dịch uống không 4 tương đương sinh học, nên không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Midancef
Chống chỉ định
Người bệnh có tiển sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Đau rát tại chỗ, ỉa chảy, ban da dạng sần.
Ít gặp (1/1000 <ADR <1/100):
- Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Buồn nôn và nôn.
- Nổi mày đạy, ngứa.
- Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Sốt.
- Thiếu máu tan máu.
- Viêm đại tràng màng giả
- Ban đỏ đa hình, hội chứng ae Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Vang da, ứ mật.
- Tăng nhẹ AST, ALT.
- Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết
- Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
- Đau khớp
Xử lý khi quá liều
– Quá liều cấp:
Phân lớn thuốc chí gây buồn nôn, nôn, ía chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thân kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- – Xí trí quá liều:
Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc. sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. - Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
- Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng phần lớn việc điều trị là hồ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Midancef đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Midancef đang được cập nhật.
Thận trọng
- Trước khi bát đầu điều trị bằng cefuroxim, cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Mặc dù cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị ia chảy nặng do dùng kháng sinh.
- Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
- Thời kỳ mang thai: chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác
động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
Tương tác thuốc
- Giảm tác dụng: Raniuidin với nati bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axctil. Nên dùng cefuroxim axetil cach ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng a-id hoặc thuốc phong bế H2 vì có thể làm tăng pH dạ dày.
- Tăng tác dung: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thân. làm nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Midancef
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Midancef vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phố rộng. thuộc nhóm cephalosporin; dạng axetil este. Cefuroxim axeuil là tiền chất của cefuroxim. chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bàng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gán penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.
Dược động học
Sau khi uống, cefuroxim axeuil được hấp thu qua niêm mạc đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thuỷ phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích ccfuroxim vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Nông độ đỉnh trong huyết tương của hỗn dịch uống đạt trung bình 75%. nồng độ đình trong huyết tương của thuốc viên. Do đó, không thể thay thế nhau giữa hai dạng theo tương quan mg/g.
Hình ảnh tham khảo
