Thuốc Mifepriston là gì?
Thuốc Mifepriston là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp ngừa thai khẩn cấp, trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Mifepriston.
Dạng trình bày
Thuốc Mifepriston được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 1 viên.
Phân loại
Thuốc Mifepriston là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-18818-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Sinh học Dược phẩm Ba Đình
Địa chỉ: KCN Quế Võ, Bắc Ninh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mifepriston
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần chính: 10mg Mifepriston.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Avicel, Magnesi stearat, Povidon K30, Sodium Starch glycolat.
Công dụng của thuốc Mifepriston trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mifepriston là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp ngừa thai khẩn cấp, trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mifepriston
Cách sử dụng
Thuốc này được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn.
Liều dùng
Uống 1 viên thuốc trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mifepriston
Chống chỉ định
Thuốc ETC này chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Quá mẫn với Mifepriston, prostaglandin.
- Người mắc bệnh của tuyến thượng thận.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn chảy máu.
- Người đang dùng thuốc chống đông.
- Người đang điều trị với Corticosteroid.
- Bệnh nhân dị ứng với Mifepristone.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
- Ngoài trễ kinh, các tác dụng khác ít xảy ra và nhẹ.
- Các tác dụng phụ thường là: xuất huyết (19%), buồn nôn (14%), nôn (1%), tiêu chảy (5%), đau bụng dưới (14%), mệt (15%), nhức đầu (10%), chóng mặt (9%), căng ngực (8%).
- Hơn 50% phụ nữ có kỳ kinh lệch khoảng 2 ngày so với dự kiến và khoảng 9% phụ nữ trễ kinh hơn 7 ngày.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra khi sử dụng liều duy nhất chứa đến 2g Mifepristone.
- Nếu có trường hợp ngộ độc cấp xảy ra, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để giám sát và điều trị đặc biệt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mifepriston
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mifepriston vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
Tính chất
- Mifepriston là một Antiprogestin.
- Ngừa thai do tác động trước khi làm tổ của trứng thụ tinh.
- Tác dụng đôi do ngăn chặn sự rụng trứng và ngăn chặn sự nâng đỡ nội mạc. Tác dụng quan trọng nhất là làm chậm sự rụng trứng do phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chức năng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ. Cũng có tác động lên nội mạc nếu dùng sau khi rụng trứng và ảnh hưởng đến sự làm tổ.
- Ngoài ra, 50% phụ nữ bị thoái hoá hoàng thể khiến nội mạc dễ bong hơn.
Tác động
- Mifepriston tác động như là một chất kháng Progesterone bằng cách cạnh tranh với Progesterone nội sinh trên sự gắn kết Receptor. Nó có ái lực gắn kết rất cao với những Receptor này (gấp khoảng từ 2-10 lần so với Progesterone).
- Mifepristone ngăn chặn những tác động của Progesterone lên màng trong dạ con và màng bụng. Điều này dẫn đến tình trạng thái hoá và sự bong ra của niêm mạc màng trong dạ con, do đó ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn chặt của bào thai.
Dược động học
- Sinh khả dụng của Mifepriston khoảng 70% sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1-2 giờ sau khi uống liều duy nhất. Thời gian bán huỷ khoảng 20 tới 30 giờ.
- Phần Mifepriston không gắn kết thì được chuyển hoá nhanh chóng do Demethyl hoá và Hydroxyl hoá ở gan và sự chuyển hoá này có thể phát hiện được trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống.
- Mifepriston và các chuyển hoá của nó đào thải chủ yếu qua phân thông qua hệ thống mật và một ít qua thận.
Tương tác thuốc
- Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin và nước trái cây (nho) có thể chặn lại sự dị hoá của Mifepriston (tăng nồng độ trong huyết thanh).
- Rifampicin, Dexamethasone, St.Jonh’s Wort và một số thuốc chống động kinh (Phenytoin, Phenobarbital, Carbamazepine) tăng chuyển hoá Mifepriston (giảm nồng độ trong huyết thanh).
- Các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID) như Aspirin không được dùng với Mifepriston vì chúng là thuốc kháng Prostaplandine nên chúng sẽ làm giảm hiệu quả điều trị của Mifepriston.
Thận trọng
- Mifepristone không thể thay thế biện pháp ngừa thai thường xuyên.
- Giao hợp không an toàn sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Nếu phụ nữ đang có thai uống nhầm Mifepriston : Liều 10mg không gây sẩy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp.
- Phụ nữ cho con bú: Mifepriston có đi qua sữa mẹ. Tuy nhiên, ảnh hưởng của liều Mifepriston 10 mg trên trẻ em chưa được xác định.
Nguồn tham khảo