Thuốc Mifestad 10 là gì?
Thuốc Mifestad 10 là thuốc OTC được dùng trong các trường hợp ngừa thai khẩn cấp, trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp không được bảo vệ.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Mifestad 10.
Dạng trình bày
Thuốc Mifestad 10 được bào chế dưới dạng viên nén tròn, màu vàng, một mặt có số “10”, một mặt trơn.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 1 viên hoặc hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mifestad 10 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
QLĐB-465-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mifestad 10
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần chính: 10mg Mifepriston.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, tinh Bột ngô, povidon K30, màu quinolin, magnesi stearat, croscarmellose natri.
Công dụng của thuốc Mifestad 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mifestad 10 là thuốc OTC được dùng trong các trường hợp ngừa thai khẩn cấp, trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp không được bảo vệ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mifestad 10
Cách sử dụng
Thuốc Mifestad 10 được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn.
Liều dùng
Uống 1 viên thuốc Mifestad 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mifestad 10
Chống chỉ định
Thuốc Mifestad 10 chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Quá mẫn với Mifepriston hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người mắc bệnh suy tuyến thượng thận.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Bệnh nhân hen suyễn nặng không được kiểm soát.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
- Ngoài trễ kinh, tác dụng khác ít xảy ra và nhẹ.
- Các tác dụng không mong muốn thường là: xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, căng ngực.
- Hơn 50% phụ nữ có kỳ kinh lệch khoảng 2 ngày so với dự kiến và khoảng 9% phụ nữ trễ kinh hơn 7 ngày ở kỳ kinh nguyệt đầu tiên sau khi dùng thuốc.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Các nghiên cứu về liều dùng cho thấy dùng liều đơn mifepriston đến liều tổng cộng 2g vẫn không có tác dụng phụ.
- Nếu có trường hợp ngộ độc cấp xảy ra, nên đưa bệnh nhân đến nhập viện để được theo dõi và điều trị nâng cao trong điều kiện đặc biệt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mifestad 10 được chỉ định bảo quản trong bì kín, ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mifestad 10
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mifestad 10 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Mifepriston là một steroid tổng hợp hoạt động như một đối kháng progesteron bằng cách cạnh tranh gắn kết vào receptor của progesteron nội sinh.
- Thuốc Mifestad 10 gắn kết với ái lực rất cao trên receptor này (gấp từ 2-10 lần Progesterone). Cơ chế tác động tránh thai của mifepriston gồm:
- Thuốc ức chế nang trứng chín cũng như ức chế chức năng nội tiết của tế bào hạt, vì thế bệnh nhân sẽ ít có khả năng rụng trứng nhất nếu dùng thuốc trước giai đoạn rụng trứng.
- Thuốc phá vỡ đỉnh LH vào giữa chu kỳ, do đó ức chế sự rụng trứng.
- Nếu dùng thuốc vào cuối chu kỳ, thuốc sẽ gây gián đoạn sự nâng đỡ nội mạc tử cung bởi hormon, tạo một lỗ hổng không đồng bộ trong nội mạc tử cung, điều này dẫn đến thoái hóa và bong tróc lớp lót nội mạc tử cung, từ đó ngăn ngừa và ức chế thai bám vào tử cung.
Dược động học
- Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của mifepriston đạt được sau 1,3 giờ; sinh khả dụng khoảng 70%.
- Sự thải trừ gồm hai pha, pha chậm được nối tiếp sau một pha nhanh hơn với thời gian
bán thải khoảng 18 giờ. - Mifepriston chịu sự chuyển hóa qua gan, các chất chuyển hóa được bài tiết qua mật và thải trừ qua phân. Chỉ một lượng nhỏ thuốc được phát hiện trong nước tiểu.
- Mifepriston gắn kết với protein huyết tương khoảng 98%, chủ yếu với acid α1 – glycoprotein.
Tương tác thuốc
Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với thuốc Mifestad 10 vì theo lý thuyết các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của mifepriston.
Thận trọng
- Tránh thai khẩn cấp là một biện pháp tình thế, chỉ dùng trong trường hợp khẩn cấp và không thể thay thế cho biện pháp tránh thai dùng thường xuyên. Những người dùng biện pháp tránh thai khẩn cấp nhiều lần nên cân nhắc dùng biện pháp tránh thai lâu dài.
- Phương pháp tránh thai khẩn cấp không thể đạt hiệu quả trong mọi trường hợp.
- Nếu không chắc chắn về thời gian xảy ra cuộc giao hợp không bảo vệ hoặc nếu người phụ nữ đã có một cuộc giao hợp không bảo vệ lâu hơn 120 giờ trong cùng một chu kỳ kinh nguyệt, thì có thể mang thai. Vì thế, điều trị bằng mifepriston 10 mg sau lần giao hợp thứ hai có thể không có tác dụng ngừa thai.
- Nếu kỳ hành kinh xảy ra muộn hơn 5 ngày, hoặc xuất huyết bất thường vào ngày dự kiến hành kinh hoặc nghi ngờ mang thai vì bất cứ lý do nào khác, bệnh nhân phải xác định là không bị mang thai.
- Giao hợp không an toàn sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
- Không nên điều trị lặp lại trong cùng chu kỳ kinh vì có thể gây rối loạn kinh nguyệt.
- Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân hen ít nghiêm trọng hay bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính, xuất huyết, có bệnh tim mạch hay các yếu tố nguy cơ liên quan, thiếu máu.
- Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị dài hạn với corticosteroid, có thể cần dùng thuốc corticosteroid nếu nghi ngờ nghẽn tuyến thượng thận cấp.
- Cần thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không được dùng thuốc cho phụ nữ có thai và thuốc không có tác dụng phá thai. Liều 10 mg không đủ để gây sẩy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp nếu phụ nữ đang có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Mifepristone có đi qua sữa mẹ. Do tác động của mifepriston trên trẻ em chưa được biết, phụ nữ cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ để quyết định có nên nặn bỏ sữa mẹ một vài ngày sau khi dùng thuốc.
Nguồn tham khảo