Thuốc Mirastad 30 là gì?
Thuốc Mirastad 30 là thuốc kê đơn ETC chỉ định để điều trị các đợt trầm cảm nặng.
Tên biệt dược
Mirtazapin – 30 mg
Mirastad 30
Dạng trình bày
Thuốc Mirastad 30 được bào chế dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Mirastad 30 được đóng gói dưới dạng hộp 12 vỉ x 14 viên
Phân loại
Thuốc Mirastad 30 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-26575-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mirastad 30 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam
Thành phần của thuốc Mirastad 30
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Mirtazapin………………………………30mg
- Tá dược vừa đủ………………………….1 viên
- (Lactose monohydrat, tinh bột ngô, hydroxypropyl cellulose – M, colloidal silica khan, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng, màu caramel)
Công dụng của MIRASTAD 30 trong việc điều trị
Thuốc Mirastad 30 chỉ định điều trị các đợi trầm cảm nặng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mirastad 30
Cách sử dụng
Thuốc Mirastad 30 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Bắt đầu điều trị với liều 15 hoặc 30 mg/ngày. Thông thường cần phải tăng liều để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu. Liều hữu hiệu hàng ngày thường là 15- 45 mg.
- Mirtazapin thường bắt đầu có hiệu quả sau 1 – 2 tuần điều trị. Điều trị đủ liều sẽ có đáp ứng tích cực trong vòng 2 – 4 tuần. Với đáp ứng chưa đầy đủ, có thể tăng đến liều tối đa. Nếu vẫn không có đáp ứng trong vòng 2 – 4 tuần nữa, nên ngưng điều trị.
- Bệnh nhân trầm cảm cấp nên được điều trị đầy đủ với thời gian ít nhất 6 tháng để đảm bảo không còn triệu chứng.
- Cần giảm liều từ từ khi ngưng điều trị với mirtazapin, tránh ngừng thuốc đột ngột để tránh các triệu chứng cai thuốc.
Người cao tuổi: Liều khuyên dùng như đối với người lớn. Ở bệnh nhân cao tuổi, việc tăng liều cần được theo dõi sát để tìm ra đáp ứng thỏa đáng và an toàn.
Trẻ em: Không nên dùng mirtazapin cho trẻ em va thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì hiệu quả không được chứng minh trong hai thử nghiệm lâm sàng ngắn hạn và vì sự an toàn.
Trên bệnh nhân suy thận và suy gan: Độ thanh thải của mirtazapin có thể giảm trên bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút) và suy gan. Cần tính đến điều đó khi kê toa mirtazapin cho những bệnh nhân này.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với mirtazapin hoặc bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dùng đồng thời mirtazapin với các thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 10 ngày trước đó.
Thận trọng
- Bệnh trầm cảm trở nên xấu hơn và/hoặc bộc lộ ý nghĩ và hành vi tự tử hoặc có những thay đổi bất thường trong hành vi xảy ra ở cả nhân nhân người lớn và trẻ em bị rối loạn trầm cảm nặng hoặc bị các rối loạn tâm thần khác dù họ có đang dùng thuốc chống trầm cảm hay không.
- Không nên dùng mirtazapin để điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Ức chế tủy xương, thường được biểu hiện bằng giảm hoặc mất bạch cầu hạt, đã được báo cáo trong khi điều trị với mirtazapin.
- Cần dùng thuốc cẩn thận cũng như cần đều đặn theo dõi sát đối với những bệnh nhân có:
- Động kinh và hội chứng não thực thể
- Suy gan hoặc Suy thận.
- Bệnh tim nhưrối loạn, dẫn truyền, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim gần đây, vốn là những trường hợp thường phải thận trọng và cẩn thận khi dùng chung với những thuốc khác.
- Huyết áp thấp.
- Đái tháo đường.
- Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, cần thận trọng đối với những bệnh nhân
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Ngủ gà, chóng mặt, ác mộng, lú lẫn, mệt mỏi.
- Tăng cholesterol huyết thanh, tăng triglycerid huyết thanh.
- Nôn, buồn nôn, chán ăn, đau thượng vị, táo bón, khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân.
- Tăng huyết áp, giãn mạch, phù ngoại vi, phù.
- Tiểu tiện nhiều lần
- Đau cơ, đau lưng, đau khớp, run, cảm giác yếu chỉ.
- Khó thở, hội chứng giả cúm.
Hiếm gặp
- Mất bạch cầu hạt, mắt nước, tăng transaminase, giảm bạch cầu trung tính, hạ huyết áp tư thế, co giật, xoắn đỉnh, giảm cân, hạ natri huyết, hội chứng ngoại thấp.
Xử lý khi quá liều
Ít có khả năng gây độc nặng nếu chỉ sử dụng liều đơn mirtazapin.
Triệu chứng:
Ức chế hệ thần kinh trung ương gây mắt định hướng, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, tăng hoặc hạ huyết áp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Mirastad 30 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Mirastad 30 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Mirastad 30 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mirastad 30
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mirastad 30 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Mirtazapin là một thuốc chống trầm cảm 4 vòng và là dẫn chất của piperazinoazepin có câu trúc hóa học khác với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc ức chế monoamin oxydase và các thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin.
- Cơ chế tác dụng của mirtazapin hiện chưa biết rõ.
Dược động học
- Sau khi uống mirtazapin, thuốc được hấp thu nhanh và tốt (sinh khả dụng 50%), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.
- Khoảng 85% mirtazapin gắn với các protein huyết tương.
- Thời gian bán thải trung bình từ 20- 40 giờ; thỉnh thoảng nhận thấy thời gian bán thải lâu hơn, lên đến 65 giờ và thời gian bán thải ngắn hơn thường thấy ở nam giới trẻ tuổi.
- Thời gian bán thải như trên đủ để dùng thuốc với liều 1 lần mỗi ngày. Nồng độ thuốc đạt trạng thái ổn định sau 3 – 4 ngày, sau đó không tích lũy thêm.