Thuốc Misoprostol là gì?
Thuốc Misoprostol là thuốc ETC chỉ định để giảm nguy cơ loét dạ dày do thuốc kháng viêm không Steroid ở bệnh nhân có nguy cơ cao loét dạ dày tiến triển và biến chứng từ các vết loét này.
Tên biệt dược
Misoprostol – 200mg
Misoprostol
Dạng trình bày
Thuốc Misoprostol được bào chế dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Misoprostol được đóng gói dưới dạng hộp 1vỉ x 2viên
Phân loại
Thuốc Misoprostol thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
Vn-20509-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Misoprostol có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình
KCN Quế Võ, Bắc Ninh Việt Nam
Thành phần của thuốc Misoprostol
- Hoạt chất: Misoprostol 200 mg
- Tá dược: Lactose, Avicel, Magnesi stearat, Povidon K30, Sodium starch glycolat. Tỉnh bột ngô (Corn starch): Vừa đủ 1 viên
Công dụng của MISOPROSTOL trong việc điều trị bệnh
Giảm nguy cơ loét dạ dày do thuốc kháng viêm không Steroid ở bệnh nhân có nguy cơ cao loét dạ dày tiến triển và biến chứng từ các vết loét này..
Hướng dẫn sử dụng thuốc Misoprostol
Cách sử dụng
Thuốc Misoprostol được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Để hạn chế bị tiêu chảy do Misoprostol gây ra, nên chia nhỏ liều, uống cùng thức ăn và uống liều cuối cùng trong ngày vào lúc đi ngủ, tránh dùng chung với các thuốc chứa Magnesium hay các thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác.
+ Để phòng ngừa loét dạ dày:
- Liều Misoprostol cho người lớn để dự phòng loét dạ dày do thuốc chống viêm không steroid là 200 mcg/lần, ngày 4 lần uống cùng thức ăn. Nếu không dung nạp liều này, thì có thể dùng liều 100 mcg.
- Phải dùng Misoprostol trong suốt thời gian diều trị thuốc viêm không steroid. Phải uống Misoprostol vào bữa ăn, và uống liều cuối cùng trong ngày vào lúc đi ngủ.
- Thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận và người cao tuổi, nhưng nếu người bệnh không dung nạp liều 200 mcg thì có thể giảm liều.
- Phòng ngừa loét do NSAID:
- Liều Misoprostol thường dùng cho người lớn là 200 mcg x 4 lần/ ngày. Có thể giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ ngày đối với bệnh nhân không dung nạp liều bình thường; tuy nhiên, giảm liều có thể làm giảm hiệu quả. Cũng có thể dùng liều Misoprostol 200 meg x 2 lần/ ngay.
- Liều cho người suy thận và người cao tuổi:
Không cần giảm liều Misoprostol đối với bệnh nhân suy thận hay người cao tuổi. Tuy nhiên, có thể giảm liều nếu bệnh nhân không dung nạp liều bình thường.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Misoprostol
Chống chỉ định
– Misoprostol chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và dự định có thai vì làm tăng co bóp tử cung gây sảy thai l phần hay hoàn toàn. Sử dụng cho phụ nữ có thai có thể liên quan tới quái thai.
– Bệnh nhân dị ứng với Prostaglandin.
– Trẻ em dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của Misoprostol chưa được đánh giá.
Lưu ý/ Cảnh báo
- Tác hại trầm trọng trên tim mạch đã được báo cáo với Misoprostol, nên dùng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tim mạch.
- Misoprostol có thể làm trầm trọng tình trạng viêm ruột và gây tiêu chảy nặng cho bệnh nhân bị viêm ruột, nên thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng này và theo dõi sát.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ hay gặp nhất của Misoprostol là tiêu chảy. Các tác dụng khác trên hệ tiêu hoá bao gồm đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn.
- Tăng co thắt tử cung và xuất huyết âm đạo bất thường (rong kinh, chảy máu giữa kỳ kinh) đã được báo cáo.
- Các tác dụng phụ khác bao gồm phát ban da, nhức đầu, choáng váng. Hạ huyết áp hiếm khi xảy ra ở liều được khuyến cáo trong điều trị loét tiêu hoá.
Xử lý khi quá liều
Những dấu hiệu lâm sàng có thể chỉ cho thấy sự quá liều là: trạng thái an thần, run, co giật, khó thở, đau bụng, ỉa chảy, sốt, đánh trống ngực, giảm huyết áp, hoặc nhịp tim chậm. Điều trị triệu chứng bằng liệu pháp hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Misoprostol đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Misoprostol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Misoprostol có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Misoprostol
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Misoprostol vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lý học
Misoprostol là chất tương tự Prostaglandin El. Lam giảm triệu chứng loét đường tiêu hoá.
Misoprostol bảo vệ niêm mạc dạ dày — tá tràng do ức chế tiết acid cơ bản, tiết acid do kích thích và tiết acid vào ban đêm và bằng cách giảm thé tích dịch vị, giảm phân huỷ protein của dịch vị, tăng tiết chất nhầy và bicarbonat.
Dược động học
Misoprostol được hấp thu và chuyên hoá nhanh thành Misoprostol acid là dạng có hoạt tính sau khi uống; nồng độ đỉnh của Misoprostol acid đạt được sau khoảng 15 đến 30 phút.
Thức ăn làm giảm tốc độ nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu. Misoprostol acid được chuyền hoá thứ cấp bởi quá trình oxy hoá ở nhiều cơ quan và được bài tiết phần lớn qua nước tiểu. Thời gian bán huỷ trong huyết tương khoảng 20 — 40 phút.