Thuốc Mizapenem 0,5g là gì?
Thuốc Mizapenem 0,5g là thuốc ETC chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm. .
Tên biệt dược
Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat) – 0,5g
Mizapenem 0,5g
Dạng trình bày
Thuốc Mizapenem 0,5g được bào chế dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Mizapenem 0,5g được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc Mizapenem 0,5g thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
Vn-20773-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mizapenem 0,5g có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
Lô N8, đường N5, KCN Hoà Xá, TP Nam Định Việt Nam
Thành phần của thuốc Mizapenem 0,5g
- Cho 1 lọ MIZAPENEM 0,5g:
Meropenem (dùng dang Meropenem trihydrat)………………………… 0,5g
Natri carbonat ……………………………………….……vừa đủ1 lọ
- Cho 1 lọ MIZAPENEM 1g:
Meropenem (dùng dang Meropenem trihydrat)…………………..1g
Natri carbonat……………………………….…………..vừa đủ 1 lọ
Công dụng của MIZAPENEM 0,5G trong việc điều trị bệnh
Meropenem dùng đường tĩnh mạch được chỉ định trong điểu trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm như sau:
– Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện
– Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị theo kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu ở người lớn: đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mizapenem 0,5g
Cách sử dụng
Thuốc Mizapenem 0,5g được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn
Liều lượng và thời gian điều trị tuỳ thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.
Liều khuyến cáo như sau:
– Meropenem 0,5 g dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phối, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
– Meropenem 1 g dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghỉ ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bi cầu, nhiễm khuẩn huyết.
– Bệnh xơ hoá nang: Liều dùng lên đến 2 g mỗi 8 giờ.
– Viêm mang |não: Liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.
Cũng như các kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.
Khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.
- Người lớn suy chức năng thận:
Tham khảo bảng tại đây
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mizapenem 0,5g
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với thuốc.
Thận trọng
- Trước khi bất đầu điều trị bằng meropenem, cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với các kháng sinh beta-lactam, và sử dụng thận trọng ở bệnh nhân này. Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.
- Khi sử dụng meropenem cho bệnh nhân bị bệnh gan, cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.
- Cũng như các kháng sinh khác, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc có thể xảy ra, nên cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Sfaphylococcus đề kháng với methicilin.
- Cũng như tất cả các kháng sinh khác, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi sử dụng thuốc, và có thể ở mức độ nhẹ đến de doa tính mạng.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời meropenem với các thuốc có khả năng gây độc trên thận.
- Meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic huyết thanh xuống mức thấp hơn nồng độ điều trị
- Hiệu quả và sự dung nạp đối với trẻ dưới 3 tháng tuổi chưa được xác lập, do đó không khuyến cáo sử dụng meropenem cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
Hiếm khi có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Các tác dụng không mong muốn sau đã được báo cáo:
– Phản ứng tại nơi tiêm: Viêm, đau, viêm tĩnh mạch huyết khối.
– Phản ứng dị ứng toàn thân (hiếm khi xảy ra): Phù mạch, các biểu phản vệ.
– Phần ứng da: Phát ban, ngứa, mê day. Hiếm khi xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson và hoại tử da, nhiễm độc.
– Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
– Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu đa nhân trung tính có hồi phục. Hiếm khi xảy ra thiếu máu tan máu, phản ứng Coombs dương tính trực tiếp hay gián tiếp, giảm thời gian thromboplastin một phần.
– Chức năng gan: Tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphatase kiềm và lactic dehydrogenase huyết thanh đơn thuần hay phối hợp.
– Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, co giật.
– Tác dụng không mong muốn khác: Nhiễm Candida miệng và âm đạo.
Tương tác thuốc
- Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận, do đó ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Khi không dùng chung với probenecid, meropenem đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đủ dài nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời meropenem với probenecid.
- meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic huyết thanh xuống dưới mức nồng độ điều trị.
- Meropenem thải trừ qua thẩm phâm máu
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liễu cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinin trên 50 ml/phút.
- Trẻ em: Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tuỳ thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
- Trẻ em cân nặng trên 50 kg: Khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn.
- Trẻ em từ 4-18 tuổi bị xơ nang: Liều meropenem 25-40 mg/kg mỗi 8 giờ được dùng điều trị cơn bộc phát cấp tính của nhiễm khuẩn hô hấp dưới mạn tính.
- Viêm màng não: Liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều không chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Điều trị quá liều nên là điều tri triệu chứng.
- Đối với người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận.
- Đối với bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hoá
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Mizapenem 0,5g đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Mizapenem 0,5g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc Mizapenem 0,5g có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mizapenem 0,5g
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mizapenem 0,5g vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Meropenem là kháng sinh nhóm carbapenem dùng đường tĩnh mạch, tương đối ổn định với dehydropeptidase-1 (DHP-1) ở người, do đó không cần thêm chất ức ché DHP-1.
Meropenem diệt khuẩn bằng cách cản trở quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Dược động học
- Khi truyền tĩnh mạch một liều đơn meropenem trong vòng 30 phút ở người tình nguyện khoẻ mạnh, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng 11 ug/ml đối với liều 250 mg, 23 ug/ml đối với liều 500 mg và 49 ug/ml đối với liều 1g.
- Khi tiêm tĩnh mạch một lượng lớn meropenem trong 5 phút ở người tình nguyện khoẻ mạnh, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng 52 ug/ml khi sử dụng liều 500 mg và 112 ug/ml khi sử dụng liều 1 g.
- Truyền tính mạch 11 g trong vòng 2 phút, 3 phút và 5 phút được so sánh trong một thử nghiệm bắt chéo ba chiều. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương tương ứng lân lượt là 110, 91 và 94 ug/ml.
- Nồng độ meropenem trong huyết tương giảm xuống dưới 1 ug/ml sau 6 giờ tiêm tĩnh mạch liều 500 mg.