Thuốc Montelast 4 là gì?
Thuốc Montelast 4 là thuốc ETC chỉ định dùng phối hợp trong bệnh hen suyễn nhẹ, dùng thay thế cho các corticosteroids dạng xông hít liều thấp cho trẻ em từ 2-5 tuổi bị hen nhẹ, dùng để dự phòng hen suyễn cho trẻ từ 2-5 tuổi khi sử dụng các thuốc có thành phần gây co thắt phế quản.
Tên biệt dược
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) – 4 mg
Montelast 4
Dạng trình bày
Thuốc Montelast 4 được bào chế dạng viên nén nhai.
Quy cách đóng gói
Thuốc Montelast 4 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Montelast 4 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18182-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Montelast 4 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Cadila Pharmaceuticals Ltd.
1389, Dholka-387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state Ấn Độ
Thành phần của thuốc Montelast 4
Mỗi viên nén nhai chứa:
Hoạt chất: Montelukast natri……………….. 4,16 mg
Tương đương montelukast………. 4 mg
Tá dược: Manitol, cellulose vi tinh thể, LS-Hydroxy propyl cellulose, isopropy! alcohol*, croscarmellose natril, tá dược hương chanh, aspartam, magnesi stearat, natri chlorid.
Công dụng của Montelast 4 trong việc điều trị bệnh
– MONTELAST 4 được dùng phối hợp trong bệnh hen suyễn nhẹ, kéo dài ở trẻ em từ 2-5 tuổi khi các corticosteroids dạng xông hít và các thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn không đem lại hiệu quả
– MONTELAST 4 được dùng thay thế cho các corticosteroids dạng xông hít liều thấp cho trẻ em từ 2-5 tuổi bị hen nhẹ, kéo dài mà gần đây không có xuất hiện cơn hen nặng tới mức cần phải dùng corticosteroid đường uống hoặc trẻ có dấu hiệu không đáp ứng với corticosteroids
– -MONTELAST 4 được dùng để dự phòng hen suyễn cho trẻ từ 2-5 tuổi khi sử dụng các thuốc có thành phần gây co thắt phế quản
Hướng dẫn sử dụng thuốc Montelast 4
Cách sử dụng
Thuốc Montelast 4 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Thuốc dùng đường uống, nhai rồi nuốt. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
- Liều thông thường:
- Chỉ dùng cho trẻ từ 2- 5 tuổi:
- Liều thông thường là nhai 1 viên MONTELAST 4 mỗi ngày vào buổi tối. Nếu dùng thuốc gần bữa ăn thì nên nhai viên sau bữa ăn 1-2 giờ. Không cần hiệu chỉnh liều ở lửa tuổi này.
- Tác dụng trị liệu của montelukast đạt được sau 1 ngày điều trị. Nên tiếp tục dùng montelukast ngay cả khi tình trạng hen đã được kiểm soát.
- Không có dữ liệu về sử dụng montelukast với trẻ bị suy gan nặng.
- Với người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên, xin tham khảo dạng bào chế viên nén Montelukast 10mg
- Với trẻ từ 6-14 tuổi, xin tham khảo dạng bào chế viên nhai montelukast 5 mg.
- Với trẻ nhỏ hơn, xin tham khảo dạng bào chế montelukast khác.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Montelast 4
Chống chỉ định
Không dùng với các trường hợp mẫn cảm với bất kỷ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý và thận trọng
- Không nên sử dung montelukast đường uống để điều trị hen cấp tính. Khi xảy ra hen cấp tính, nên sử dụng các thuốc chủ vận β tác dụng ngắn.
- Không nên thay thế đột ngột montelukast khi đang dùng các thuốc corticosteroids đường uống hoặc đường xông hít.
- Chưa thấy dữ liệu nào cho thấy cần giảm liều corticosteroids khi uống phối hợp với montelukast.
- Bác sĩ cần thông báo cho bệnh nhân về các tác dụng có thể xảy ra như tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mạch, phát ban, biến chứng tim mạch, bệnh thần kinh …
- Không nên dùng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh di truyền như rối loạn dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thụ glucose- galactose.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khác như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Hệ máu: tăng khả năng chảy máu.
- Phản ứng quá mẫn, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin vào gan
- Rối loạn tinh thần: ác mộng, ảo giác, ngủ gà, mộng du, lo lắng, kích thích, rùng mình, trầm cảm, hiếm gặp có suy nghĩ/ hành vi tự tử.
- Hệ thần kinh: hoa mắt, chống mặt, dị cảm, động kinh.
- Trên tim: đánh trồng ngực.
- Hô hấp: chảy máu cam.
- Trên đường tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Trên gan- mật: tăng nồng độ transaminase (ALT, AST), viêm gan (bao gồm ứ mật, tổn thương tế bào gan).
- Da và các mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban đỏ.
- Hệ cơ xương và các mô liên kết: đau khớp, đau cơ.
- Rối loạn chung: mệt mỏi, khó chịu, phủ, sốt.
- Rất hiếm gặp: hội chứng Churg- Sirauss (CSS).
Tương tác thuốc
– Montelukast đã được dùng với các liệu pháp thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mạn tính và điều trị viêm mũi dị ứng.
– Do montelukast đượcc chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên thận trọng khi dùng đồng thời montelukast với các chất cảm ứng CYP 3A4 như phenytoin,phenobarbital và rifampicin
Xử lý khi quá liều
- Chưa thấy tương tác nào xry ra khi phối hợp montelukast với các thuốc sau: theophillin, prednison, prednisolon, các thuốc tránh thai đường uống, terfenadin, digoxin va warfarin.
- Vì montelukast được chuyển hóa thông qua CYP3A4 nên các thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4 như phenobarbital, phenytoin, rifampicin làm giảm diện tích dưới đường cong của montelukast. Cẩn thận trong khi phối hợp.
- Montelukast không làm ảnh hưởng tới chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 2C8 (nhu paclitaxel, rosiglitazon, repaglinid).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Montelast 4 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Montelast 4 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm.
Thời gian bảo quản
Thuốc Montelast 4 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Montelast 4
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Montelast 4 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Nhóm được lý: Đối kháng thụ thể leukotrien.
- Cơ chế tác động: Các cysteinyl leukotrien (như LTC4, LTD4, LTE4) là các chất hoạt hóa phản ứng viêm, được giải phóng từ nhiều tế bao như tế bào mast và bạch cầu ưa eosin.
- Các tác nhân gây phản ứng hen liên kết với thụ thể cysteinyl leukotrien (CysLT). Các thụ thể CysLT1 được tìm thấy ở các tế bào cơ trơn và trong đại thực bào ở đường hô hấp và trên các tế bào hoạt hóa phản ứng viêm khác như bạch cầu ưa eosin. CysLTs được cho là có liên quan tới sinh lý bệnh hen và bệnh viêm mũi dị ứng.
- Montelukast liên kết với tỉ lệ cao và chọn lọc với thụ thể CysLT1. Montelukast cắt cơn co thắt phế quản, tác dụng giãn phế quản đạt được sau 2 giờ uống thuốc.
Dược động học
- Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh qua đường uống và không ảnh hưởng bởi sự có mặt của thức ăn.
- Phân bố: Montelukast liên kết hơn 99 % với protein huyết tương. Thể tích phân bố Vạ; đạt khoảng 8 —11 lít.
- Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa mạnh bởi hệ thống cytochrome P450 3A4, 2A6, 2C9. Các chất chuyển hóa không có vai trò điều trị đáng kể.
- Thải trừ: Độ thanh thải huyết tương của montelukast trung bình khoảng 45 ml/ phút ở người lớn khỏe mạnh. Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua đường mật.