Thuốc Moral 4 là gì?
Thuốc Moral 4 là thuốc thuốc kê đơn ETC – Thuốc dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, dự phòng cơn thắt phế quản do găng sức. Làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên) và viêm mũi dị ứng quanh năm (cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Tên biệt dược
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) – 4mg
Dạng trình bày
Thuốc Moral 4 được bào chế dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Moral 4 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18706-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Moral 4 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
MSN Laboratories LTD
Formulations Division, Plot No.42, Anrich industrial Estate, Bollaram, Medak District – 502325, Andhra Pradesh Ấn Độ
Thành phần của thuốc Moral 4
Mỗi viên nén nhai có chứa:
- Hoạt chất: montelukast 4.0 mg (dưới dạng montelukast natri),
- Tá dược: lactose khan (DC grade), mannitol (DC grade), hydroxy propyl cellulose, natri starch glycolat (Glycolys), aspartam, hurong dita, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat.
Công dụng của Moral 4 trong việc điều trị bệnh
- MORAL được chỉ định cho người lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mãn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, dự phòng cơn thắt phế quản do găng sức.
- MORAL được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên) và viêm mũi dị ứng quanh năm (cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Moral 4
Cách sử dụng
Thuốc Moral 4 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Uống MORAL một lần mỗi ngày.
- Điều trị hen phế quản cần uống thuốc vào buổi tối.
- Điều trị viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
- Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều vào buổi tối.
- Người lớn, trẻ em từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: 10 mg/ngày
- Trẻ em 6-14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: lviên 5 mg/ngày
- Trẻ em 2-5 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: l viên 4 mg/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Moral 4
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuộc được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ va thường không cân dừng thuốc.
– Hệ thần kinh trung ương: Tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương bao gồm đau đầu và chóng mặt. Chứng di cảm, giảm cảm giác, tình trạng buôn ngủ đã được báo cáo
– Hệ hô hấp: Các tác dụng phụ trên hệ hô hấp bao gồm cảm cúm, ho và chứng ngạt mũi. Trong một số nghiên cứu, nhiễm khuẩn đường hô hấp và hen có liên quan đến việc sử dụng thuốc. Sổ mũi, viêm xoang, viêm tai giữa, cảm cúm, chảy máu cam cũng đã được báo cáo.
– Đường tiêu hóa: Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa bao gồm đau bụng, rối loạn tiêu hóa hoặc nhiễm khuẩn tiêu hóa (khoảng 3% sô bệnh nhân). Tiêu chảy có thê xảy ra nêu dùng thuôc với liêu cao hơn so với khuyến cáo.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không có thông tin đặc hiệu về dùng thuốc quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Moral 4 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Moral 4 đang được cập nhật.
Thận trọng
- Không nên dùng Montelukast để điều trị cơn hen cấp tính.
- Có thể nên giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sỹ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng montelukast.
- Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thân ở người bệnh dùng montelukast.
Tương tác thuốc
- Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mãn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng.
- Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kế đến dược động học của các thuốc sau: theophylline, prednisolone, thuốc uống ngừa thai (ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), terfenadine, digoxin va warfarin. Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người dùng cùng với phenobarbital.
- Không cần điều chỉnh liều lượng của Montelukast.
- Montelukast không làm thay đổi chuyên hóa của các chất được chuyên hóa chủ yếu qua enzym CYP2C8 (như: paclitaxel, rosiglitazon, repaglinid)
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Dưới 30°C, trong bao bì kín. ĐỂ NGOÀI TẦM TAY TRẺ EM.
Thời gian bảo quản
24 tháng, kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Moral 4
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Moral 4 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Montelukast natri là thuốc uống đối kháng chọn lọc trên thụ thể Cysteiny1 Ieukotriene CysL T, Các cysteinyl leukotriene (LTC4, LTD4, LTE4) là những eicosanoid có tiềm năng gây viêm, được tiết ra từ nhiều loại tế bào, bao gồm dưỡng bào và bạch cau wa eosin. Các chất trung gian quan trọng tiền hen này được gin vào các thụ thể cysteinyl leukotriene typ 1 (CysLT,).
Montelukast dạng uống là chất có tính chống viêm, cải thiện được các thông số về viêm trong hen. Dựa vào các thử nghiệm về hóa sinh và dược lý montelukast chứng tỏ có áp lực cao và có độ chọn lọc với thụ thể CysLT
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn.
Phân bố: hơn 99,0% montelukast gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bồ (Vd) trong trạng thái ổn định của monfelukast là 8-11 lít.
Chuyển hóa: Montelukast chuyển hóa mạnh. Trong các nghiên cứu với liều điều trị, nỗng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa của montelukast không tìm thấy được trong trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em.
Đào thải: Độ thanh lọc của montelukast trong buyết tương là 45mL/phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau khi uống montelukast đánh dấu, 86% chất đánh dấu được tìm thấy trong phân của tổng cộng 5 ngày và dưới 0,2% thải qua nước tiểu.