Thuốc Movasile 30mg film coated tablet là gì?
Thuốc Movasile 30mg film coated tablet là thuốc thuốc kê đơn ETC – Thuốc chữa Giai đoạn trầm cảm chủ yếu.
Tên biệt dược
Mirtazapin – 30mg
Dạng trình bày
Thuốc Movasile 30mg film coated tablet được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Phân loại
Thuốc Movasile 30mg film coated tablet thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18707-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Movasile 30mg film coated tablet có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Mustafa Nevzat Ilac Sanayii A.S.
Sanayi Caddesi No. 13, Cobancesme- Yenibosna Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ
Thành phần của thuốc Movasile 30mg film coated tablet
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Hoạt chất: Mirtazapine 30,0 mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, hydropropyl cellulose, silic oxide keo, magnesi stearate, hydroxypropylmethyl cellulose, polyethylene glycol 400, titan dioxide, oxyd sắt vàng, oxyd sắt đỏ.
Công dụng của Movasile 30mg film coated tablet trong việc điều trị bệnh
Giai đoạn trầm cảm chủ yếu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Movasile 30mg film coated tablet
Cách sử dụng
Thuốc Movasile 30mg film coated tablet được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Thời gian bán thải của Mirtazapine dài nên Movasile thích hợp dung 1 lần mỗi ngày, tốt nhất là trước khi đi ngủ. Cũng có thể chia thành 2 liều bằng nhau (một lần buổi sáng và một lần buổi tối)
- Người lớn: Bắt đâu điều trị với liều 15mg mỗi ngày. Nói chung, cần tăng liều đến khi triệu chứng được cải thiện trong thấy. Liều hàng ngày có hiệu quả thường từ 15 đến 45 mg.
- Người già: Liều khuyên dùng cũng giống như với người lớn. Ở những bệnh nhân cao tuổi, khi tăng liểu cần theo đối cực kỳ thận trọng để thu được đáp ứng thích hợp và an toàn.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không nên dùng Mirtazapine cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân suy gan, thận: Trên những đối tượng bệnh nhân này, độ thanh thải của Mirtazapine có thể giảm (dưới 40m/ phút), nên cần cân nhắc việc kê đơn Mirtazapine trên những đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Movasile 30mg film coated tablet
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú. Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Không dùng đồng thời Mirtazapine với thuốc IMAO.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Chuyển hóa: Tăng sự thèm ăn, tăng cân
- Thần kinh: lơ mơ, chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, rùng mình
- Tiêu hóa: khô miệng, nôn, buồn nôn, ia chẩy,phù toàn thân hay tại chỗ, buồn nôn.
- Da, mô: ngoại ban
- Cơ xương khớp: viêm đau cơ khớp, đau lưng
- Huyết áp: hạ huyết áp tư thế
- Tâm lý: thất thường, giận dữ, mất ngủ, ảo giác, bền chồn, lo âu.
Hiếm gặp:
- Hệ bạch huyết: giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sẵn, giảm tiểu cầu; tăng bạch cầu ưa eosin
- Tâm lý: ác mộng, cảm giác khác thường, tăng suy nghĩ và hành vi tự tử.
- Tiêu hóa: phù nể;
- Chuyển hóa: rối loạn điện giải, gan: tăng hoạt động các transaminase trong huyết thanh
Xử lý khi quá liều
Các trường hợp quá liều cần được điều trị bằng cách rửa da day kèm với điểu trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Movasile 30mg film coated tablet đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Movasile 30mg film coated tablet đang được cập nhật.
Thận trọng
- Làm nặng thêm các triệu chứng loạn thần kinh khi dùng các thuốc chống trầm cảm cho các bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc các rối loạn thần kinh khác; các suy nghĩ hoang tưởng tăng lên.
- Khi đang điều trị giai đoạn trầm cảm của rối loạn lưỡng cực có thể chuyển thành giai đoạn hưng cảm.
- Cảnh giác với nguy cơ tự sát, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, nên chỉ đưa cho bệnh nhân một lượng thuốc Mirtazapine tối thiểu.
- Người già thường nhạy cảm hơn với thuốc, đặc biệt là các tác dụng không mong muốn của các thuốc chống trầm cẩm.
- Phản ứng với các chất serotoninergic.
- Movasile có chứa Lactose, do đó những bệnh nhân có vấn để di truyền liên quan tới dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Tương tác thuốc
- Việc sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 như ketoconazol làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của Mirtazapine lần lượt khoảng 40% và 50%.
- Thận trọng khi dùng cùng các chất ức chế HIV protease, chất ức chế CYP3A4, thuốc chống nấm nhóm azol, erythromycin hay nefazodon.
- Các chất ức chế yếu CYPIA2, CYP2D6, và CYP3A4 như cimetidin làm tăng nồng độ trong huyết tương của Mirtazapine hơn 50% khi sử dụng đồng thời với Mirtazapine.
- Không dùng đồng thời Mirtazapine cùng với các IMAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng điều trị bằng IMAO.
- Mirtazapine làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, do đó không uống đồ uống có cồn khi dùng thuốc
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi mát, dưới 30C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Movasile 30mg film coated tablet
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Movasile 30mg film coated tablet vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Mirtazapine là thuốc chống trầm cảm được dùng để điều trị các giai đoạn trầm cảm nặng. Mirtazapine là thuốc đối kháng œ2 tiển synap, làm tăng dẫn truyền thần kinh qua trung gian _ noradrenalin và serotonin trung ương. Sự tăng cường dẫn truyền thần kinh qua trung gian lhserotonin cu thể là thông qua các thụ thể 5-HTI bởi thụ thể 5-HT2 và 5-HT3 bị chặn bởi Mirtazapine.
Dược động học
Sau khi uống, Mirtazapine được hấp thu nhanh và tốt (sinh khả dụng khoảng 50%), đạt nồng , độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ. Thức ăn không làm ảnh hướng tới hấp thu của ` thuốc. Thời gian bán thải của Mirtazapine trung bình từ 20-40 giờ, đôi khi thời gian bán thải có thể bị kéo dài lên tới 65 giờ, trong khi ở nam giới trẻ, thời gian bán thải có thể ngắn hơn. Mirtazapine được chuyển hóa mạnh chủ yếu qua con đường khử methyl và oxy hóa. Chất chuyển hóa khử methyl có hoạt tính dược lý và có những đặc điểm dược động học như Mirtazapine. Mirtazapine thải trừ qua nước tiểu và phân trong vài ngày