Thuốc Mukex là gì?
Thuốc Mukex là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mukex
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Mukex là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17236-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Kusum Healthcare Pvt. Ltd.
Địa chỉ: SP-289(A), RIICO Industrial Area, Chopanki, (Bhiwadi) Distt-Alwar, Rajasthan IndiaThành phần của thuốc Mukex
- Hoạt chất : Ambroxol hydroclorid 30 mg.
- Tá dược : Colloidal Silicon Dioxid, Croscarmellose natri, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Mukex trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mukex là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mukex
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Mukex
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.
- Hiệu quả điều trị có thể được tăng lên bằng cách dùng 2 viên x 2 lần/ngày.
- Nên uống thuốc với nước.
- Đợt điều trị có thể kéo dài từ 4-14 ngày tùy thuộc vào triệu chứng của bệnh.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mukex
Chống chỉ định
- Không dùng cho những bệnh nhân đã biết mẫn cảm với ambroxol hydroclorid hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Loét da dày tá tràng tiến triển
Thận trọng khi dùng
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Tác dụng phụ của thuốc Mukex
- Thông thường, ambroxol được dung nạp tốt. Có thể xảy ra các rối loạn hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, khó tiêu; hiểm khi xảy ra các phản ứng dị ứng như nổi mề đay.
- Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Các kinh nghiệm lâm sàng sâu rộng sau 28 tuần mang thai cho thấy không có bằng chứng về tác dụng có hại cho thai nhi. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ
Thời kì cho con bú:
- Ambroxol hydrochloride được tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú mặc dù không xảy ra những tác dụng bất lợi ở trẻ đang bú mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mukex
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mukex đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mukex
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mukex
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Mukex Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mukex
Dược lực học
- Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol làm tăng bài tiết đường hô hấp, làm tăng sản xuất chất có hoạt tính bề mặt ở phổi (surfactant) và kích thích hoạt động nhung mao. Những hoạt động này làm cải thiện lưu lượng và sự vận chuyển chất nhầy (tác dụng thanh lọc chất nhầy của nhung mao). Sự tăng tiết dịch và tác dụng thanh thải chất nhầy của nhung mao tạo thuận lợi cho khạc đờm và làm dịu ho.
Dược động học
- Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Nửa đời trong huyết tương từ 7- 12 giờ. Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.
Tương tác thuốc
- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng. Không khuyến cáo sử dụng phối hợp Ambroxol với các thuốc chống ho như codein.