Thuốc Mupirocin USL là gì?
Thuốc Mupirocin USL là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Nhiễm khuẩn tiên phát: chốc, viêm nang lông, nhọt và chốc loét.
- Nhiễm khuẩn thứ phát
- Các bệnh da bị nhiễm khuẩn như chàm bội nhiễm.
- Các sang thương do chấn thương bị nhiễm khuẩn như vết trầy da, vết côn trùng đốt, các vết thương nhẹ và bỏng nhẹ
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mupirocin USL
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 tuýp 10g
Phân loại thuốc Mupirocin USL
Thuốc Mupirocin USL là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20634-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Yash Medicare Pvt., Ltd
Địa chỉ: Near Sabar Dairy, Talod Road, Po Hajipur, Tal: Himatnagar, City: Hajipur-383006, Dist: Sabarkantha, Gujarat Ấn ĐộThành phần của thuốc Mupirocin USL
- Mupirocin: 20mg
- Tá dược: polyethylen glycol 400, polyethylen glycol 4000, propylen glycol
Công dụng của thuốc Mupirocin USL trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mupirocin USL là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Nhiễm khuẩn tiên phát: chốc, viêm nang lông, nhọt và chốc loét.
- Nhiễm khuẩn thứ phát
- Các bệnh da bị nhiễm khuẩn như chàm bội nhiễm.
- Các sang thương do chấn thương bị nhiễm khuẩn như vết trầy da, vết côn trùng đốt, các vết thương nhẹ và bỏng nhẹ
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mupirocin USL
Cách dùng thuốc Mupirocin USL
Thuốc dùng qua đường bôi ngoài da
Liều dùng thuốc Mupirocin USL
- Người lớn/trẻ em > 1 tuổi/người cao tuổi/suy gan: 2 đến 3 lần/ngày, tối đa trong 10 ngày tùy theo đáp ứng.
- Suy thận (ở bệnh nhân cao tuổi): không hạn chế trừ khi bệnh đang được điều trị có thể dẫn đến việc hấp thu polyethylen glycol và khi có bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.
- Bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mupirocin USL
Chống chỉ định
- Không nên dùng thuốc mỡ mupirocin cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với mupirocin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Nếu gặp phản ứng quá mẫn hoặc kích ứng nặng tại chỗ xảy ra sau khi dùng thuốc, nên ngừng điều trị, lau sạch thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc chống nhiễm khuẩn thích hợp.
- Cũng như những thuốc kháng sinh khác, sử dụng kéo dài có thể gây tăng sinh các chủng không nhạy cảm.
- Suy thận (ở bệnh nhân cao tuổi): không hạn chế trừ khi bệnh đang được điều trị có thể dẫn đến việc hấp thu polyethylen glycol và khi có bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.
- Polyethylen glycol có thể được hấp thu từ những vết thương hở, da bị tổn thương và được bài tiết qua thận. Cũng như các thuốc mỡ khác có chứa polyethylen glycol, không nên sử dụng thuốc mỡ mupirocin trong những bệnh có khả năng hấp thu polyethylen glycol với số lượng lớn, nhất là khi có bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Mupirocin USL
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Rất hiếm: Đã có báo cáo phản ứng dị ứng toàn thân khi dùng thuốc mỡ mupirocin.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Phổ biến: Nóng rát tại nơi bôi thuốc
- Không phổ biến: Ngứa, đỏ da, cảm giác châm chích và khô da tại nơi bôi thuốc. Phản ứng da do nhạy cảm với mupirocin hoặc tá dược.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Cẩn thận lau hết phần thuốc thừa. Không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho quá liều mupirocin. Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ với các biện pháp kiểm soát phù hợp cần thiết.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mupirocin USL
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mupirocin USL đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mupirocin USL
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mupirocin USL
Nơi bán thuốc Mupirocin USL
Nên tìm mua Mupirocin USL Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mupirocin USL
Dược lực học
- Mupirocin là một kháng sinh mới được tạo ra nhờ sự lên men cla Pseudomonasfluorescens. Mupirocin ức chế men isoleucyl transfer-RNA synthetase do đó làm ngừng quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Nếu sử dụng như chỉ định, mupirocin ít gây nguy cơ chọn lọc vi khuẩn kháng thuốc. Khi dùng tại chỗ, mupirocin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ ức chế tối thiểu và tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ cao hơn.
Phổ kháng khuẩn:
- Tỷ lệ đề kháng có thể thay đổi theo vùng địa lý và theo thời gian đối với các chủng vi khuẩn chọn lọc và nên có thông tin về sự đề kháng tại địa phương, đặc biệt là khi điều trị nhiễm khuẩn trầm trọng. Khi cần, nên tham khảo ý kiến chuyên gia nếu tỷ lệ đề kháng tại địa phương đối với việc dùng thuốc trên ít nhất một số bệnh lý nhiễm khuẩn vẫn chưa rõ ràng.
- Các chủng nhạy cảm thông thường Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus spp. (B-haemolytic, ngoại trừ S. pyogenes)
- Các chủng vi khuẩn mà việc đề kháng thuốc có thể là vấn đề: Staphylococcus spp., coagulase âm tính.
- Các chủng vi khuẩn sẵn co sự đề kháng: Corynebacterium spp., Micrococcus spp.
Dược động học
Hấp thu:
- Mupirocin ít bị hấp thu từ vùng da không bị tổn thương ở người.
Chuyển hóa:
- Chỉ sử dụng mupirocin tại chỗ. Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống hoặc khi bị hấp thu (như qua vùng da bị tổn thương/bị bệnh) mupirocin nhanh chóng được chuyển hóa thành acid monic không hoạt tính.
Thải trừ:
- Mupirocin được đào thải nhanh chóng ra khỏi cơ thể nhờ chuyển hóa thành acid monic bất hoạt, chất này bị đào thải nhanh chóng qua thận.
Tương tác thuốc
- Thông tin về tương tác của thuốc đang được cập nhật.