Thuốc Mutastyl là gì?
Thuốc Mutastyl là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis – xơ nang tuyến tụy)
- Bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mutastyl
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 30 gói x 2g
Phân loại thuốc Mutastyl
Thuốc Mutastyl là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18636-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Mutastyl
- Acetylcystein: 200mg
- Tá dược (Lactose, Avicel, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên nang
Công dụng của thuốc Mutastyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mutastyl là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis – xơ nang tuyến tụy)
- Bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mutastyl
Cách dùng thuốc Mutastyl
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Mutastyl
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em 2- 6 tuổi : 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mutastyl
Chống chỉ định
- Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
- Quá mẫn với acetylcystein.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi dùng
- Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen khi dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta – 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
- Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Tác dụng phụ của thuốc Mutastyl
Thường gặp, ADR> 1/100:
- Buồn nôn, nôn.
Ít gặp,1/1000<ADR< 1/100:
- Buồn ngủ, nhức đầu,ù tai.
- Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
- Phát ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000:
- Co thắt phế quản kèm phản ứng dang phản vệ toàn thân.
- Sốt, rét run.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa có những nghiên cứu độc lập và có kiểm soát khi sử dụng acetyl cystein cho phụ nữ có thai, và thuốc chỉ sử dụng trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
Thời kì cho con bú:
- Thuốc an toàn cho người cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa được ghi nhận.
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có thông tin về trường hợp sử dụng quá liều với liều đường uống theo chỉ định của thuốc.
- Quá liều acetylcystein thường xảy ra khi dùng dạng tiêm truyền.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mutastyl
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mutastyl đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mutastyl
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mutastyl
Nơi bán thuốc Mutastyl
Nên tìm mua Mutastyl Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mutastyl
Dược lực học
- Acetylcystein (N- acetylcystein) là dẫn chất N- acetyl của L- cystein, một amino – acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy, làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Dược động học
- Mutastyl hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5-1h sau uống. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
- Sau khi uống, nửa đời cuối của acetylcystein toàn phần là 6,25h.
Tương tác thuốc
- Acetylcystein là 1 chất khử nên không dùng đồng thời với các chất oxy hóa. Không được dùng đồng thời với các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết dịch phế quản trong thời gian điều trị.
- Acetylcystein phản ứng với 1 số kim loại, đặc biệt sắt, niken, đồng, cao su. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó