Thuốc Mycotrova 1000 là gì?
Thuốc Mycotrova 1000 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị triệu chứng trong đau co thắt cơ bắp liên quan đến xương trong thời gian ngắn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mycotrova 1000
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Mycotrova 1000
Thuốc Mycotrova 1000 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27941-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Địa chỉ: 521 khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Mycotrova 1000
- Methocarbaimol: 1000 mg
- Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, PVP K30, Avicel, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Vang Tartrazin vđ 1 viên nén bao phim.
Công dụng của thuốc Mycotrova 1000 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mycotrova 1000 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị triệu chứng trong đau co thắt cơ bắp liên quan đến xương trong thời gian ngắn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mycotrova 1000
Cách dùng thuốc Mycotrova 1000
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Mycotrova 1000
Người lớn:
- Liều thông thường là 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Khi đạt đáp ứng điều trị uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Người cao tuổi:
- 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Có thể giảm liều nếu cần.
Trẻ em:
- Không khuyên dùng.
Người suy gan:
- Cần xem xét giảm liều.
Thời gian điều trị:
- Không dùng thuốc quá 30 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mycotrova 1000
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
Thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân suy gan, thận.
- Thuốc có chứa lactose cần thận trọng đối với bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hoặc thiếu enzym lactose, hoặc bệnh nhân kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Methocarbamol có thể gây nhiễu màu sắc trong các xét nghiệm sàng lọc nhất định của 5 axit hydroxyindolacetie (5-HIAA) sử dụng thuốc thử nitrosoaphthol và xét nghiệm sàng lọc của acid vanillymandelic tiết niệu (VMA) bằng cách sử dụng phương pháp Gitlow.
Tác dụng phụ của thuốc Mycotrova 1000
- Máu và hệ thống bạch huyết: giảm bạch cầu
- Rối loạn hệ thống tim mạch: Flushing, chậm nhịp tim, hạ huyết áp và ngất.
- Rối loạn chung: phản ứng phản vệ
- Rối loạn tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật)
- Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, mất trí nhớ, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.
- Da, rối loạn các mô dưới da, và đặc biệt miệng có vị kim loại
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai
Thời kì cho con bú:
- Do chưa được biết rõ thuốc có đi vào sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, không dùng thuốc cho người vận hành máy móc và lái xe.
Cách xử lý khi quá liều
- Quá liều của methocarbamol thường là kết hợp với rượu hoặc các thuốc tác dụng thần kinh trung ương có thể gây: buồn nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, hạ huyết áp, co giật và hôn mê.
- Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ là chủ yếu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mycotrova 1000
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mycotrova 1000 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mycotrova 1000
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mycotrova 1000
Nơi bán thuốc Mycotrova 1000
Nên tìm mua Mycotrova 1000 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mycotrova 1000
Dược lực học
- Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.
- Methocarbamol được sử dụng như một thuốc hỗ trợ ngắn hạn để điều trị triệu chứng của rối loạn cơ xương cấp tính liên quan với co thắt cơ bắp.
- Cơ chế tác động của methocarbamol ở người chưa được xác định, nhưng có thể là do ức chế hệ thần kinh trung ương. Nó không tác động trực tiếp vào cơ chế co thắt của cơ vân, hoặc các sợi thần kinh.
Dược động học
- Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được khoảng 1-3 giờ sau khi uống. Hoạt động của nó xuất phát từ các phân tử chưa chuyển hóa và chỉ một phần nhỏ được chuyển thành guaiphenesi.
- Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Methocarbamol và hai chất chuyển hóa chính của nó giới hạn bởi glucuronic và acid sulfuric và được loại bỏ gần như hoàn toàn qua thận. Khoảng một nửa liều dùng được bài tiết vào nước tiểu trong vòng 4 giờ
- Suy thận: việc thải trừ methocarbamol ở bệnh nhân suy thận cần thẩm tách máu giảm khoảng 40% so với một người bình thường.
- Suy gan: ở những bệnh nhân bị xơ gan thứ phát do rượu, độ thanh thải trung bình của methocarbamol đã giảm khoảng 70% so với người bình thường và thời gian bán thải kéo dài khoảng 3,4 giờ. Các phần của methocarbamol liên kết với protein huyết tương giảm xuống còn khoảng 40- 45% so với 46-50% ở người bình thường cùng độ tuổi và trọng lượng.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng methocarbamol chung với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác do nó có thể làm tăng tác dụng của Methocarbamol lên thần kinh trung ương.
- Methocarbamol cũng đã được báo cáo làm tăng tác dụng thuốc kháng cholinergic và một vài thuốc hướng tâm thần, hoặc ức chế tác dụng của Pyridostigmine.