Thuốc Mydocalm 150 là gì?
Thuốc Mydocalm 150 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mydocalm 150
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Mydocalm 150
Thuốc Mydocalm 150 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17953-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Gedeon Richter Plc.
Địa chỉ: Gyomroi út 19-21, Budapest, 1103 HungaryThành phần của thuốc Mydocalm 150
Viên nhân:
- Acid citric monohydrat, colloidal anhydrous silica, acid stearic, talc, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, lactose monohydrat (145.500 mg).
Lớp bao:
- Colloidal anhydrous silica, titan dioxid (E 171), macrogol 6000, hypromellose, lactose monohydrat (0.785mg).
Công dụng của thuốc Mydocalm 150 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mydocalm 150 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mydocalm 150
Cách dùng thuốc Mydocalm 150
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Mydocalm 150
- Uống 150 -450 mg/ ngày, chia thành 3 lần, tùy thuộc vào nhu cầu và độ dung nạp của bệnh nhân. Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn với một cốc nước.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mydocalm 150
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với tolperison hoặc các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược.
- Nhược cơ nặng
Thận trọng khi dùng
- Sau khi lưu hành trên thị trường, phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về tolperison là các phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ. Các biểu hiện có thể gặp bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, hạ huyết áp, khó thở.
- Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn thường cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với thuốc khác.
- Cần thận trọng khi sử dụng tolperison ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.
- Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng tolperison. Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào, cần dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Không tái sử dụng tolperison đối với bệnh nhân đã từng bị quá mẫn với tolperison.
Tác dụng phụ của thuốc Mydocalm 150
- Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng tolperison chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.
- Phản ứng quá mẫn: hầu hết các phản ứng đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục.
- Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng.
- Quá mẫn, đồ bừng mặt, nhịp tim nhanh.
- Ít gặp: nhược cơ, nhức đầu, hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, đau bụng. Những tác dụng này thường biến mất khi giảm liều hoặc dừng thuốc.
- Hiếm gặp: ngứa phát ban, nổi mề đay, phù thân kinh mạch, sốc phản vệ, khó thở, tăng tiết mồ hôi.
- Rất hiếm gặp: lẫn lộn.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Trong các thử nghiệm trên động vật, tolperison không gây quái thai.
- Ở chuột cống và thỏ, độc tính với phôi xuất hiện sau liều uống 500 mg/kg thể trọng và 250 mg/kg thể trọng theo thứ tự tương ứng. Tuy nhiên, những liều này cao hơn liều điều trị gấp nhiều lần.
- Do thiếu dữ liệu lâm sàng thích hợp, không nên sử dụng tolperison cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ) trừ khi tác dụng có lợi cho mẹ vượt hẳn so với nguy cơ cho thai.
Thời kì cho con bú:
- Không rõ tolperison có tiết vào sữa mẹ hay không, do đó không dùng tolperison trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa thấy tài liệu ghi nhận tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
- Nếu gặp tình trạng hoa mắt, chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ hoặc yếu cơ khi uống tolperison, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sĩ.
Cách xử lý khi quá liều
- Dữ liệu về quá liều Mydocalm là rất hiếm. Mydocalm có ranh giới điều trị rộng. Liều hàng ngày cao nhất ghi trong y văn lên tới 800 mg mà không gây triệu chứng nhiễm độc trầm trọng nào. Có gặp hiện tượng kích ứng sau khi điều trị cho trẻ em với liều uống 300- 600 mg một ngày. Trong những nghiên cứu độc tính cấp tiền lâm sàng, thì liều cao Mydocalm có thể gây thất điều, co giật cứng – run, khó thở, liệt hô hấp.
- Mydocalm không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu gặp quá liều, nên điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mydocalm 150
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mydocalm 150 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mydocalm 150
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mydocalm 150
Nơi bán thuốc Mydocalm 150
Nên tìm mua Mydocalm 150 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mydocalm 150
Dược lực học
- Mydocalm là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương. Cơ chế hoạt động chính xác của tolperison chưa rõ hoàn toàn.
- Nhờ tác dụng ổn định màng tế bào và gây tê cục bộ, Mydocalm ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơ ron vận động, qua đó ức chế được các phần xạ đa sy náp và đơn sy náp. Mặt khác, theo một cơ chế thứ hai, qua sự ức chế dòng Ca+ nhập vào sy náp, người ta cho rằng chất này ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh. Trong thân não, Mydocalm ức chế đường phần xạ lưới tủy sống.
- Trên các mô hình động vật khác nhau, chế phẩm này có thể làm giảm trương lực cơ đã tăng và sự co cứng sau khi mất não
Dược động học
- Khi uống, tolperison được hấp thu tốt ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 0,5 -1 giờ sau khi uống. Do chịu sự chuyển hóa đầu tiên mạnh, sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 20%. Bữa ăn giàu chất béo có thể làm tăng sinh khả dụng của tolperison đường uống lên đến 100% và làm tăng nồng độ đỉnh của huyết thanh khoảng 45% so với bữa ăn nhẹ, nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống khoảng 30phút.
- Tolperison bị chuyển hóa mạnh bởi gan và thận. Nó được thải trừ chủ yếu qua thận (trên 99%) dưới dạng các chất chuyển hóa.
- Chưa rõ hoạt tính dược lực của các chất chuyển hóa.
Tương tác thuốc
- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây kể cả những thuốc không được kê đơn. Các nghiên cứu tương tác dược động học trên enzyme chuyển hóa CYP2D6 với cơ chất dextromethorphan cho thấy sử dụng đồng thời tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, atomoxetin, desipramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol và perphenazin.
- Các nghiên cứu in vitro trên các tiểu thùy gan và tế bào gan người không cho thấy có sự ức chế hay cảm ứng trên các isoenzyme CYP khdc (CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYPIA2, CYP3A4). Ngược lại, nồng độ tolperison không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 do tolperison có thể chuyển hóa qua các con đường khác.