Thuốc Mydrin-P là gì?
Thuốc Mydrin-P là thuốc ETC dùng để làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi để chẩn đoán hoặc điều trị.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mydrin-P.
Dạng trình bày
Thuốc Mydrin-P được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ 10 ml.
Phân loại
Thuốc Mydrin-P là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mydrin-P có số đăng ký: VN-21339-18.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mydrin-P có hạn sử dụng là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mydrin-P được sản xuất ở: Santen Pharmaceutical Co., Ltd- Nhà máy Shiga
Địa chỉ: 348-3, Aza-suwa, Oaza- shide, Taga- cho, Inukami-gun, Shiga Nhật Bản.
Thành phần của thuốc Mydrin-P
Hoạt chất:
- Tropicamid: 50mg
- Phenylephrin hydroclorid: 50mg
Tá dược:
Acid boric, acid e-aminocaproic, clorobutanol, benzalkonum clorid, acid hydrocloric và nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Mydrin-P trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mydrin-P là thuốc ETC dùng để làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi để chẩn đoán hoặc điều trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mydrin-P
Cách sử dụng
Thuốc Mydrin-P được chỉ định dùng theo cách nhỏ vào mắt.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mydrin-P khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Đề làm giãn đồng tử, thường nhỏ 1-2 giọt/lần hoặc 1 giọt/lần x 2 lần cách nhau 3-5 phút. Để làm liệt cơ thể mi, thường nhỏ 1 giọt/lần x 2-3 lần cách nhau 3-5 phút. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mydrin-P
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc này ở những bệnh nhân sau đây:
1. Bệnh nhân bị glôcôm hoặc bệnh nhân có khả năng bị tăng nhãn áp do có góc hẹp hay tiền phòng nông (Có thể xảy ra glôcôm góc đóng cấp tính).
2. Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng toàn thân nào, nên ngưng dùng thuốc.
1) Tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng:
Sốc, phản ứng phản vệ (không rõ tỉ lệ mắc): Bệnh nhân nên được theo dõi cần thận vì sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Nếu quan sát thấy bất kỳ triệu chứng nào như ban đỏ, ban, khó thở, huyết áp hạ, phù mí mắt, v.v… nên ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
2) Các tác dụng không mong muốn khác:
Nếu quan sát thấy tác dụng không mong muốn, nên áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp bao gồm ngưng dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc Mydrin-P đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mydrin-P đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mydrin-P đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mydrin-P
Nên tìm mua thuốc Mydrin-P tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
1. Tác dụng giãn đồng tử
Khi nhỏ các dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid và phenylephrin hydroclorid ở các nồng độ khác nhau vào mắt thỏ bạch tạng, đồng tử giãn do tropicamid gây giãn cơ thắt đồng tử và phenylephrin hydroclorid gây co cơ giãn đồng tử. Tác dụng giãn đồng tử được tăng cường ở tỉ lệ phối hợp tropicamid – phenylephrin 1:1 do tác dụng hiệp đồng của cả hai thành phần này.
2. Tác dụng liệt cơ thể mi
Nhỏ sản phẩm này 1-2 lần vào mắt trẻ bị giảm thị lực hoặc lác trong để đo khúc xạ và so sánh tác dụng liệt cơ thể mi của sản phẩm này với atropin 0,5% hoặc 1% sau khi nhỏ 3 lần/ngày trong 3 ngày. Sản phẩm này có tác dụng làm liệt cơ thể mi yếu hơn atropin.
Dược động học
1. Khởi phát tác dụng
Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0.5% và phenylephrin hydroclorid 0,5% 3 lần cách nhau 3 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n=8, từ 23-33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Khoảng cách nhìn gần nhất và đường kính đồng tử được đo sau khi điều trị. Tác dụng giãn đồng tử và liệt cơ thể mi tối đa đạt được sau điều trị 15-20 phút và 20-30 phút tương ứng.
2. Thời gian tác dụng
Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0.5% và phenylephrin hydroclorid 0.5% 3 lần cách nhau 3 phút và thêm 3 lần nữa cách nhau 20 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n=8, từ 23-33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Tác dụng liệt cơ thể mi đã được tạo ra biến mất trong 5-6 giờ sau khi nhỏ thuốc lần cuối.
Thận trọng
1. Sử dụng thận trọng (Thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây):
- Trẻ em.
- Bệnh nhân tăng huyết áp.
- Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch.
- Bệnh nhân bị bệnh tim, bao gồm bệnh mạch vành hoặc suy tim.
- Bệnh nhân bị tiểu đường.
- Bệnh nhân bị cường giáp.
2. Thận trọng đặc biệt:
- Vì nhịp tim chậm, ngừng thở, v.v… có thể xảy ra khi dùng thuốc này cho trẻ đẻ non để soi đáy mắt, nên cần cẩn thận khi dùng thuốc này đồng thời theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân.
- Vì thuốc này làm giãn đồng tử và/hoặc liệt cơ thể mi, bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như vận hành máy móc hoặc lái xe. Hướng dẫn bệnh nhân bảo vệ mắt tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc ánh sáng mạnh khác bằng cách đeo kính râm hoặc bằng các cách khác.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Thận trọng khi sử dụng thuốc đồng thời:
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Tính an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú chưa được thiết lập. Nói chung, chỉ nên dùng thuốc giãn đồng tử cho phụ nữ có thai hoặc bà mẹ cho con bú nếu việc điều trị được đánh giá là cần thiết. Phải ngưng cho con bú trong khi điều trị.