Thuốc Myotalvic 50 là gì?
Thuốc Myotalvic 50 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Myotalvic 50
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Myotalvic 50
Thuốc Myotalvic 50 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20355-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Roussel Việt Nam
Địa chỉ: Số 1, đường số 3, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Myotalvic 50
- Tolperison Hydroclorid: 50 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose 101, PVP K30, DST, magnesi stearat, hydroxypropyl methyl cellulose 606, titan dioxyd, green mint, quinolein yellow, PEG 6000, tween 80, bdt talc).
Công dụng của thuốc Myotalvic 50 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Myotalvic 50 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Myotalvic 50
Cách dùng thuốc Myotalvic 50
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Myotalvic 50
- Người lớn: liều bình thường của Myotalvic 50 mg là 1-3 viên mỗi lần, uống 3 lần một ngày, trong hoặc sau bữa ăn.
- Đối với trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả của tolperison trên trẻ em vẫn chưa được khẳng định.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Myotalvic 50
Chống chỉ định
- Tiền sử qua mẫn với tolperison, các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược
- Bệnh nhược cơ nặng (một bệnh miễn dịch có kèm yếu cơ).
Thận trọng khi dùng
- Sau khi lưu hành trên thị trường, phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về tolperison là các phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ. Các biểu hiện có thể gặp bao gồm: nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, tụt huyết áp, khó thở.
- Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn thường cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.
- Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng tolperison. Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào cần dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Không tái sử dụng tolperison đối với bệnh nhân đã từng bị quá mẫn với tolperison.
Tác dụng phụ của thuốc Myotalvic 50
- Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng tolperison chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.
- Đôi khi bị yếu cơ, nhức đầu, buồn nôn, ói mửa và các triệu chứng bất ổn ở bụng, hiếm khi có các phản ứng quá mẫn như ngứa, mẩn đỏ da.
- Phản ứng quá mẫn: hầu hết các phản ứng quá mẫn đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng.
- Trong trường hợp nặng có thể gặp khó thở, tụt huyết áp, trụy mạch. Các tác dụng phụ sẽ qua hết khi giảm liều
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Phải theo sát chỉ dẫn của thầy thuốc đặc biệt trong 8 tháng đầu.
Thời kì cho con bú:
- Không nên dùng Myotalvic trong khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Nếu gặp tình trạng hoa mắt, chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống tolperison, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sĩ.
Cách xử lý khi quá liều
- Rất hiếm gặp các dữ liệu về những triệu chứng quá liều. Đã có ghi nhận trong y văn những trường hợp trẻ em uống đến 600mg mà không có triệu chứng ngộ độc nghiêm trọng nào ngoài hiện tượng kích ứng. Thí nghiệm tiền lâm sàng về độc tính cấp đường uống với liều cao đã ghi nhận các triệu chứng như thất điều, co giật cứng-run, khó thở và liệt hô hấp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Myotalvic 50
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Myotalvic 50 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Myotalvic 50
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Myotalvic 50
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Myotalvic 50 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Myotalvic 50
Dược lực học
Myotalvic là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương. Cơ chế tác dụng chính xác của tolperison chưa rõ hoàn toàn. Myotalvic ức chế các phản xạ đơn synap và đa synap ở tủy sống bằng cách ức chế sự kiểm soát các tế bào thần kinh vận động và các dây thần kinh hướng tâm. Myotalvic ức chế sự phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh và cản trở hoạt động của hệ lưới-tủy sống trong thân não làm giảm co cứng cơ. Thuốc còn cải thiện tuần hoàn ngoại vi.
Dược động học
Tolperison được hấp thu tốt sau khi uống. Bữa ăn giàu chất béo có thể làm tăng sinh khả dụng của tolperison đường uống lên đến 100% và làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 45% so với bữa ăn nhẹ. Nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống khoảng 30 phút. Sinh khả dụng đường uống chỉ khoảng 20% do thuốc chịu chuyển hóa bước đầu mạnh. Tolperison được đào thải gần như hoàn toàn qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa.
Tương tác thuốc:
- Các nghiên cứu tương tác dược động học trên enzym chuyển hóa CYP2D6 với cơ chất dextromethorphan, cho thấy sử dụng đồng thời tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 như: thioridazin, tolierodin, venlafaxin, despiramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol, perphenazin. Các nghiên cứu in vitro trên các tiểu thùy gan và tế bào gan người không cho thấy có sự ức chế hay cảm ứng trên các isoenzym CYP khác (CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, CYP3A4).
- Ngược lại, nồng độ tolperison không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6, do tolperison có thể chuyển hóa các con đường khác.
- Sinh khả dụng của tolperison bị giảm nếu không uống thuốc cùng bữa ăn, nên uống thuốc cùng bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn.