Thuốc Mypara plus là gì?
Thuốc Mypara plus là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị các cơn đau nhẹ và cơn đau do nhức đầu, nhức răng, đau nhức cơ, viêm xoang, đau nhức do thấp khớp, đau bụng kinh, cảm lạnh thông thường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mypara plus
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Mypara plus
Thuốc Mypara plus là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21731-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần SPM
Địa chỉ: Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM Việt NamThành phần của thuốc Mypara plus
- Paracetamol: 500,00 mg
- Cafein: 65,00 mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên nén bao phim (Primellose, Kollidon 30, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxid, Natri lauryl sulphat, Ethanol 96%, Nước tinh khiết).
Công dụng của thuốc Mypara plus trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mypara plus là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị các cơn đau nhẹ và cơn đau do nhức đầu, nhức răng, đau nhức cơ, viêm xoang, đau nhức do thấp khớp, đau bụng kinh, cảm lạnh thông thường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mypara plus
Cách dùng thuốc Mypara plus
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Mypara plus
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 2 viên. Ngày uống 2 lần. Cần thiết, có thể uống đến 4 lần 1 ngày, nhưng không được quá 8 viên (4 gam Paracetamol) 1 ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống thuốc là 4 giờ.
- Các bệnh nhân suy gan nặng hoặc thiểu năng thận chỉ dùng 1 liều thấp ban đầu (ví dụ 1 viên mỗi ngày) hoặc 1 ngày nghỉ, một ngày uống (với liều sáng 1 viên, chiều 1 viên) hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mypara plus
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phan nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu, tiền sử có bệnh tim mạch ( bệnh động mạch vành, tăng huyết áp), phổi, thận, gan.
- Người bệnh thiếu hụt men G-6-PD.
Thận trọng khi dùng
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Không dùng thuốc khác có chứa Acetaminophen (Paracetamol) khi uống Mypara plus bởi vì sự tăng liều có thể gây ngộ độc do quá liều.
- Không dùng thuốc này quá 7 ngày, hoặc trong các trường bị sốt quá 3 ngày hoặc khi uống thuốc mà không thấy giảm các triệu chứng trên thì phải dừng thuốc đi khám bệnh.
- Khi dùng Paracetamol kéo dài với liều cao có thể gặp chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Độc tính của thuốc sẽ tăng cao đối với những người nghiện rượu, hoặc mắc bệnh gan do rượu.
Tác dụng phụ của thuốc Mypara plus
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với Paracetamol và Cafein. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn.
- Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Khác: Phản ứng quá mẫn
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Paracetamol-Cafein được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ mang thai do tăng nguy cơ sinh thiếu cân do sự hấp thu của Cafein.
Thời kì cho con bú:
- Cafein trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích trẻ bú sữa mẹ.
Do có Cafein nên phụ nữ mang thai và cho con bú không dùng sản phẩm này.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng
Cách xử lý khi quá liều
- Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất là trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ Glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol.
- Tác dụng không mong muốn của N-acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và phản ứng kiểu phản vệ. Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng Methionin. Ngoài ra, có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ Paracetamol.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mypara plus
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mypara plus đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mypara plus
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mypara plus
Nơi bán thuốc Mypara plus
Nên tìm mua Mypara plus Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mypara plus
Dược lực học
- Thông tin về dược lực học của thuốc Mypara plus đang được cập nhật.
Dược động học
Hấp thu:
- Paracetamol được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và phân bố đến hầu hết các mô của cơ thể.
Phân bố:
- Paracetamol liên kết với protein huyết tương rất ít ở nồng độ điều trị.
Chuyển hóa và thải trừ:
- Paracetamol được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa Glucuronide và Sulphate-it hon 5% Paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi
- Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 2, 3 giờ.
Tương tác thuốc:
- Khi dùng Paracetamol và Cafein trong suốt thời gian điều trị ngắn cùng với thuốc kháng đông không ghi nhận biểu hiện đáng kể nào trên lâm sàng.
- Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan