Thuốc Nadixime 100DT là gì?
Thuốc Nadixime 100DT là thuốc ETC dùng để điều trị bệnh từ nhẹ đến trung bình:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng, mức độ nhẹ và vừa.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ở nội mạc cổ tử cung, hoặc hậu môn trực tràng ở phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Nadixime 100DT.
Dạng trình bày
Thuốc Nadixime 100DT được bào chế dưới dạng viên nén phân tán.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Nadixime 100DT là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Nadixime 100DT có số đăng ký: VN-19584-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Nadixime 100DT có hạn sử dụng là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Nadixime 100DT được sản xuất ở: M/S Associated Biotech.
Địa chỉ: Village Kishanpura, Guru Majra Road, Nalagargh Road, Baddi Distt. Solan Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Nadixime 100DT
Mỗi viên nén phân tán có chứa:
Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim: 100 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (PH 102), doshion 544 DS, croscarmellose natri, bột talc tinh chế, magnesi stearat, silic keo khan, aspartam, tá dược vị dứa, tá dược vị dâu, tá dược màu (Sunset yellow lake), tá dược màu (Sunset yellow supra).
Công dụng của thuốc Nadixime 100DT trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nadixime 100DT là thuốc ETC dùng để điều trị bệnh từ nhẹ đến trung bình:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng, mức độ nhẹ và vừa.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ở nội mạc cổ tử cung, hoặc hậu môn trực tràng ở phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nadixime 100DT
Cách sử dụng
Thuốc Nadixime 100DT được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Nadixime 100DT khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Để điều trị đợt cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dàng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amiđan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng, liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg, mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Liều dùng cho người suy thận
Phải tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, dùng liều thông thường cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng với 3 lần/tuần.
Trẻ em dưới 12 tuổi
- Trẻ dưới 15 ngày tuổi : Không nên dùng.
- Trẻ 15 ngày – 12 tuổi: 8 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Nên phân tán viên vào nước ngay trước khi dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nadixime 100DT
Chống chỉ định
- Không dùng cho những bệnh nhân bị dị ứng với cefpodoxim hay các cephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Tiêu hoá : buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Chung: đau đầu
Phản ứng dị ứng : phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp
Phản ứng dị ứng: sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ.
Da: ban đỏ đa dạng
Gan: rối loạn men gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp
Hệ máu: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Xử lý khi quá liều
Qua nghiên cứu độc tính của thuốc trên loài gặm nhấm cho thấy cefpodoxim với liều 5 g/kg thể trọng không xảy ra bất cứ một phản ứng phụ nào. Chưa có báo quá quá liều cefpodoxim trên người.
Trong trường hợp quá liều xảy ra, bệnh nhân phải được hỗ trợ bằng phương pháp thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng để loại trừ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt chú ý với những người bị suy giảm chức năng thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Nadixime 100DT đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Nadixime 100DT đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Nadixime 100DT
Nên tìm mua thuốc Nadixime 100DT tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có hoạt lực đối với các cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidernidis có hay không tạo ra beta lactamase. Tuy nhiên thuốc không có tác dụng trên các chủng tụ cầu kháng methicilin.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
Các tụ cầu vàng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophili thuong kháng hoàn toàn các cephalosporin.
Dược động học
Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hoá và được chuyển hoá bởi các esterase không đặc hiệu có tại thành ruột, thành chất chuyển hoá cefpodoxim có tác dụng. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Thời gian bán thải trong huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 – 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Thời gian bán thải trong huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị suy chức năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 mcg/ml, 2,3 mcg/ml, 3,9 mcg/ml đối với các liều tương ứng 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi qua cầu thận và ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Thuốc bị thải trừ ớ mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Các thuốc chống acid làm giảm khả năng hấp thụ của cefpodoxim, vì vậy không dùng cefpodoxim kết hợp với các thuốc chống acid.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Caccephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai. Do vẫn chưa có nghiên cứu thoả đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết.
Thuốc được bài tiết qua sữa với lượng nhỏ, thuốc không gây hại nghiêm trọng cho trẻ tuy vẫn có thể xảy ra rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có báo cáo liên quan.