Thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml là gì?
Thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml là thuốc kê đơn ETC chỉ định ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển, ung thư tế bào nhỏ ở phối.
Tên biệt dược
Carboplatin – 10mg
Dạng trình bày
Thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml được bào chế dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml được đóng gói dưới dạng hộp 10 lọ; lọ 15ml hoặc lọ 45ml.
Phân loại
Thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN2-51-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.
1122-3, Singil-dong, Danwon-ku, Ansan-si, Kyungki-do 425120 Korea
Thành phần của thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml
1 ml thuốc chứa 10mg carboplatin
Lọ 15ml chứa 150mg carboplatin
Lọ 45ml chứa 450 mg carboplatin
- Tá dược : Nước cất pha tiêm
- Mô tả : Lọ màu nâu chứa dung dịch thuốc trong suốt, không màu.
Công dụng của Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml trong việc điều trị bệnh
- Ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển.
Liệu pháp ban đầu
Liệu pháp thứ 2 sau khi các liệu pháp khác thất bại
- Ung thư tế bào nhỏ ở phổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml
Cách sử dụng
Thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45mlđược sử dụng qua đường tiêm truyền.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Thuốc này chỉ dùng để truyền tĩnh mạch.
- Liều khuyên dùng cho bệnh nhân dùng thuốc lần đầu với chức năng thận bình thường là 300-450mg/m2 diện tích cơ thể 4 tuần 1 lần, truyền tĩnh mạch trong 15-60 phút.
- Không nên dùng thuốc lặp lại khi chưa đủ 4 tuần.
- Có bệnh nhân đã dùng thuốc ức chế tủy và bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu nên giảm 20- 25%.
- Phải phá loãng thuốc đến nồng độ 0,5mg/ml bằng 5% dextrose hoặc natriclorid 0,9%.
- Thuốc sau khi pha để được 8 giờ ở nhiệt độ phòng (25oC) . Thuốc không có chất chống khuẩn nên dung dịch sau khi pha chỉ để được 8 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng.
- Bệnh nhân có khối u xuất huyết.
- Bệnh nhân suy tủy nặng
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với carboplatin, các hợp chất chứa platin hoặc mannitol.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Bệnh nhân có tôn thương cơ quan thính giác.
Thận trọng
- Kiểm tra huyết học và chức năng thận cẩn thận.
- Chỉ định dùng thuốc phải do người có chuyên môn về hoá trị ung thư quyết định, phải có chuẩn đoán và phương pháp điêu trị thích hợp khi xảy ra các tác dụng phụ.
- Thuốc này có thể gây buồn nôn và nôn. Dùng trước thuốc chống nôn để giam túc dụng phụ này.
- Thuốc này gây hại thận. Chưa có báo cáo lâm sàng về tăng độc tính trên thận, khuyến cáo không dùng kết hợp thuốc với các thuốc gây độc cho thận khác.
- Trường hợp phối hợp với các thuốc khác chứa platin, thuốc này có thể gây mẫn cảm. Hiện tượng này có thể xử lý bằng một liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.
- Thận trọng khi xu hướng chảy máu và nhiễm trùng trầm trọng hơn xảy ra.
- Ảnh hưởng đến tuyến sinh dục ở trẻ em và khả năng sinh sản.
Tác dụng phụ
- Trên máu : Suy tủy là một độc tính của thuốc gây hạn chế liều dùng.
- Trên thận: Độc tính trên thận ít xảy ra khi giới hạn liễu dùng, không cần các biện pháp dự phòng như hydrat hoá hoặc tăng bài niệu.
- Trên tiêu hóa : 25% bệnh nhân bị buồn nôn và 50% bệnh nhân bị nôn.
- Mẫn cảm : 2% bệnh nhân bị ban đỏ, sốt và ngứa. Hội chứng phản vệ có thể xảy ra
- Trên tai : giảm khả năng nghe bán lâm sàng (không nghe được tân số cao (4.000-8.000 Hz) trên đồ thị nghe) xảy ra ở 15% bệnh nhân nhưng chỉ có 1% bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng, hầu hết triệu chứng là ù tai.
- Trên hệ thần kinh : Tỷ lệ mắc bệnh thần kinh là 6% sau khi điều trị bằng thuốc.
- Trên gan: Tỷ lệ bất thường chức năng gan chiếm 1⁄3 số bệnh nhân.
- Trên tim mạch : Đôi khi, bất thường điện tâm đồ và tim đập nhanh có thể xảy ra.
- Tác dụng khác : Rụng tóc, sốt, rét run xảy ra ở không quá 2% bệnh nhân.
Tương tác thuốc
- Kiểm soát liều dùng tuỳ theo tác dụng phụ như suy tuỷ có thể nặng lên khi dùng cùng với các thuốc gây suy tuỷ khác và chiếu xạ.
- Tiềm tàng nguy cơ rối loạn chức năng thận khi kết hợp với kháng sinh nhóm aminoglycoside.
Xử lý khi quá liều
- Khi dùng quá liều sẽ xuất hiện rất nhiều biểu hiện độc, nặng nhất là suy tuỷ và độc với gan. Kế đó là độc tính với thận, thần kinh, thính giác, tiêu hoá.
- Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi biết dùng quá liều, trước tiên phải ngừng thuốc, điều trị triệu chứng.
- Các phản ứng quá mẫn (biểu hiện phù mặt, co thắt phế quản, nhịp tim nhanh, huyết áp hạ) nên xử trí bằng tiêm tĩnh mạch epinephrin. corticosteroid, thuốc kháng histamin.
- Đề chống suy tuỷ cân truyền máu hoặc truyên riêng tiểu cầu, hồng cầu, dùng thuốc kích thích dòng tế bào bạch cầu.
- Về nguyên tắc, carboplatin có thể thẩm tách máu được, nhưng còn chưa biết phương pháp này có tăng thải trừ carboplatin được không, vì carboplatin và các chất chuyển hoá của nó ở dạng tự do, không liên kết với protein trong huyết tương, có hàm lượng thấp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Đựng thuốc trong hộp, tránh ánh sáng. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Neoplatin (Carboplatin) là một chất chống ung thư chứa platin. Thuốc gắn vào ADN để tạo liên kết chéo bên trong và giữa hai chuỗi ADN.
- Liên kết chéo này làm thay đổi cấu trúc của ADN và do đó ức chế tổng hợp ADN.
- Thuốc gây độc tính cho các tế bào ung thư.
- Khả năng phản ứng của ADN có tương quan với độc tính của thuốc.
Dược động học
- Sau 1 giờ truyền với liều 20-520mg/m2, nồng độ huyết tương của platinum và platinum tự do (loại có thể qua màng siêu lọc) giảm dần theo quy luật động học hai pha thứ nhất.
- 65% Carboplatin thải trừ qua thận trong vòng 24h. Phần lớn thuốc được thải trừ trong 6h đầu. Khoảng 32% carboplatin được thải trừ nguyên vẹn.
- Tỷ lệ gắn với protein của carboplatin đạt 85 — 89% trong vòng 24h sử dụng, mặc dù trong 4 giờ đầu chỉ có trên 29% tổng lượng carboplatin gắn với protein huyết tương.