Thuốc Nerapin là gì?
Thuốc Nerapin là thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị HIV/AIDS, nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em; luôn phải kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác, như nevirapin, zidovudin và lamivudin; hoặc nevirapin, stavudin và lamivudin; dự phòng truyền bệnh từ mẹ nhiễm HIV-1 sang con.
Tên biệt dược
Nevirapin – 200mg
Dạng trình bày
Thuốc Nerapin được bào chế dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Nerapin được đóng gói dưới dạng hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Nerapin thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD- 26421-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Nerapin có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Nerapin
- Mỗi viên nén chứa:
- Nevirapin……………………200mg
- Tá dược: tinh bột ngô, mierocrystallin cellulose, povidon K30, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc
Công dụng của Nerapin trong việc điều trị bệnh
– Điều trị HIV/AIDS, nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em; luôn phải kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác, như nevirapin, zidovudin và lamivudin; hoặc nevirapin, stavudin và lamivudin;
– Dự phòng truyền bệnh từ mẹ nhiễm HIV-1 sang con.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nerapin
Cách sử dụng
Thuốc Nerapinđược sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: 200 mg/ngày trong 14 ngày đầu tiên; sau đó tăng lên 200 mg ngày hai lần nếu không bị phát ban và các chỉ số xét nghiệm gan bình thường.
Trẻ em:
- Trẻ nhỏ trên 15 ngày tuổi: Liều khởi đầu là 150 mg/m2, một lần mỗi ngày trong 14 ngày; sau đó (nếu không bị phát ban) liều 150 mg/m2/lần, ngày uống 2 lần.
- Trẻ trên 8 tuổi: Sau 14 ngày đầu, có thể tăng đến mức liều cao hơn 200 mg/m, hai lần mỗi ngày nếu cần. Tổng liều cho trẻ mỗi ngày không quá 400 mg.
- Phòng lây nhiễm từ mẹ sang con: cho bà mẹ uống 1 liều duy nhất 200 mg nevirapin trước khi chuyển dạ hoặc uống 4 giờ trước khi mổ lấy thai (trường hợp khi sắp sinh mới phát hiện bà mẹ nhiễm HIV).
- Phối hợp với 2 thuốc kháng retrovirus khác (zidovudin và lamivudin) để điều trị cho bà mẹ từ tuần thứ 36 trở đi đến khi chuyển dạ (nếu bà mẹ trước khi có thai đã bị nhiễm HIV).
- Cho trẻ sơ sinh 2 mg/kg uống 1 liều duy nhất trong vòng 72 giờ sau khi sinh.
Liều cho người suy gan, thận:
- Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 20 ml/phút.
- Tuy nhiên, do thẩm tách máu có thể loại nevirapin, nên xem xét bổ sung một liều 200 mg sau mỗi lần thẩm tách.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với nevirapin hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Suy gan mức độ vừa và nặng.
- Người bệnh đã phải ngừng dùng nevirapin do bị phản ứng với thuốc (dị ứng nặng biểu hiện ở da kèm theo các triệu chứng toàn thân, có triệu chứng bị viêm gan do nevirapin).
- Người bệnh có suy gan nặng hoặc người bệnh có nồng độ ALAT hoặc ASAT cao trên 5 lần giá trị bình thường hoặc người bệnh có triệu chứng rối loạn chức năng gan với nồng độ enzym gan tăng trên 5 lần giá trị bình thường trong lần dùng nevirapin trước đó và các rối loạn chức năng này tái xuất hiện nhanh chóng khi dùng lại nevirapin.
Thận trọng
- Hết sức thận trọng khi dùng nevirapin cho người bệnh suy gan nhẹ hoặc vừa; người bệnh bị suy thận.
- Phụ nữ và người bệnh có số lượng tế bào CD4+ cao dễ bị nguy cơ gan nhiễm độc.
- Nevirapin không có tác dụng chống lây nhiễm virus HIV.
- Do vậy, người bệnh được điều trị bằng nevirapin vẫn phải áp dụng các biện pháp thích hợp để tránh lây nhiễm virus sang người khác.
- Trong 8 tuần đầu điều trị, phải theo dõi chặt các phản ứng nặng ở da. Nếu có, phải ngừng thuốc ngay.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Mệt mỏi, buồn ngủ, nhức đầu; phát ban (thường xuất hiện trong 5 tuần đầu dùng thuốc), ngứa; buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Ít gặp: Phản ứng quá mẫn: Ngứa kèm theo sốt, đau khớp, đau cơ, rối loạn chức năng thận, tiêu chảy.
- Hiếm găp: Phản vệ có thể nguy hiểm đến tính mạng: Phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử nhiễm độc da. Nhiễm độc gan nặng: Viêm gan, hoại tử gan.
- Thông báo cho thay thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym mierosom ở gan: Nevirapin bị chuyển hóa bởi hệ men mierosom ở gan, tương tác có thể xảy ra khi dùng đồng thời với các thuốc cảm ứng hoặc chịu ảnh hưởng bởi hệ men này.
- Nevirapin cũng là một chất cảm ứng CYP3A4 và CYP2D6, nên có thể ảnh hưởng tới dược động học, gây giảm nồng độ của các thuốc bị chuyển hóa bởi các isoenzym này như các chất ức chế protease của HIV.
- Với các thuốc kháng khuẩn
- Với các thuốc kháng virus
- Với các thuốc chống ung thư.
- Với các thuốc tim mạch
- Với các thuốc hệ thần kinh trung ương
- Với một số thuốc khác
Xử lý khi quá liều
- Đã có thông báo một số trường hợp quá liều, khi dùng liều từ 800 – 1800 mg/ngày trong vòng 15 ngày.
- Một số triệu chứng đã quan sát thấy như phù, nổi ban da, sưng mặt; sưng bắp chân, ngón chân; suy nhược, sốt, nhức đầu, mất ngủ, buồn nôn, nôn, chóng mặt, sút cân.
- Không có thuốc đặc trị quá liều, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
- Tuy nhiên, các triệu chứng trên sẽ giảm dần rồi mất khi ngừng thuốc. Thẩm tách máu có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Nerapin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Nerapin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Nerapin có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Nerapin
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nerapin vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Nerapin chứa nevirapin là thuốc ức chế enzym phiên mã ngược của HIV-1, không thuộc nhóm nucleosid.
- Thuốc có tác dụng đặc hiệu với enzym phiên mã ngược của HIV-1, làm giảm sự phát triển của virus HIV-1, không cạnh tranh với các chất ức chế phiên mã ngược.
- Cơ chế tác dụng của thuốc khác với các chất ức chế nucleosid là phải chuyển hóa trong tế bào thành các triphosphat có tác dụng cạnh tranh sự tổng hợp virus
Dược động học
Hấp thu:
- Nevirapin được dùng theo đường uống.
- Thuốc được hấp thu nhanh và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Sinh khả dụng của thuốc đạt trên 90%.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình là 2 microgam/ml đạt được khoảng 4 giờ sau khi uống liều 200 mg
Phân bố:
- Nevirapin ưa mỡ, không bị ion hóa ở pH sinh lý, phân bố khá rộng rãi trong cơ thể, liên kết với protein huyết tương khoảng 60%. Nevirapin qua nhau thai và có cả trong sữa
Chuyển hóa:
- Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu bởi hệ enzym cytochrom Peso (CYP).
- Nevirapin cảm ứng các enzym CYP3A4 va CYP2B6 dan đến tự kích hoạt sự chuyển hóa thuốc.
- Thải trừ: Nhờ tự kích hoạt sự chuyển hóa thuốc, nửa đời thải trừ của thuốc giảm từ 45 giờ (khi dùng đơn liều) xuống còn 25 đến 30 giờ (khi dùng đa liều)