Thuốc Newgenneolacin Capsule là gì?
Thuốc Newgenneolacin Capsule là thuốc kê đơn ETC – Thuốc Điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin.
Tên biệt dược
Clindamycin – 300mg
Dạng trình bày
Thuốc Newgenneolacin Capsule được bào chế dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Newgenneolacin Capsule thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-19177-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Newgenneolacin Capsule có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
New Gene Pharm Inc.
649 Sukam-Dong, Iksan City, Jeonbuk Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Newgenneolacin Capsule
Mỗi viên chứa clindamycin hydroclorid tương đương 300 mg clindamycin.
Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, carboxymethylcellulose calci, magnesi stearat.
Công dụng của Newgenneolacin Capsule trong việc điều trị bệnh
Điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:
- Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
- Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
- Nhiễm khuẩn máu.
- Nhiễm trùng đường sinh dục, nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm chậu hông, nhiễm khuẩn âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Newgenneolacin Capsule
Cách sử dụng
Thuốc Newgenneolacin Capsule được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Thuốc uống được sử dụng với liều 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần.
- Để phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: clindamycin 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống I – 2 giờ trước khi phẫu thuật, và uống 300 mg (5 mg/kg) 6 giờ sau khi phẫu thuật.
- Nhiễm trùng đường sinh dục: Đối với sản phụ sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng, điều trị theo kinh nghiệm là: amoxycilin + acid clavulanic; nhưng nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: uống he He {wee clindamycin 300 mg, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc uống 500 mg erythromycin (nếu do Ureaplasma).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Newgenneolacin Capsule
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với clindamycin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho trẻ em do dạng bào chế không phù hợp.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridium difficile.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Mày đay.
- Khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Sốc phản vệ.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
- Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Xử lý khi quá liều
Đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất, dùng các biện pháp điều trị điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Newgenneolacin Capsule đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Newgenneolacin Capsule đang được cập nhật.
Thận trọng
- Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
- Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.
Tương tác thuốc
Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
- Thuốc tránh thai steroid uống. vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
- Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
- Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
- Hỗn dịch kaolin – pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Newgenneolacin Capsule
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Newgenneolacin Capsule vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
Dược động học
Khoảng 90% liều uống của clindamyecin hydroclorid được hấp thụ. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân.