Thuốc Newphdin là gì?
Thuốc Newphdin là thuốc kê đơn ETC – Thuốc trị Nhiễm trùng đường hô hấp
Tên biệt dược
Cephradin – 1g
Dạng trình bày
Thuốc Newphdin được bào chế dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ; hộp 1 lọ và 1 ống nước cất pha tiêm 10 ml
Phân loại
Thuốc Newphdin thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-24635-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Newphdin có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Số 20, đại lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Newphdin
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Cephradin ……… lg
Tá dược: L-Arginin.
Công dụng của Newphdin trong việc điều trị bệnh
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm thanh-khí-phế quản.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi thùy và viêm phế quản-phổi.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, viêm tiền liệt tuyến và viêm mào tinh hoàn.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: áp xe, viêm mô tế bào, mụn nhọt, chốc lở.
- Cephradin làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng sau phẫu thuật ở bệnh nhân đang trải qua quá trình phẫu thuật và có nguy cơ cao bị nhiễm trùng. Nên dùng cephradin ngay trước phẫu thuật và tiếp tục trong giai đoạn hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Newphdin
Cách sử dụng
Thuốc Newphdin được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Liều thường dùng là 2-4g cephradin (hoạt lực)/ngày, chia làm 4 lần, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Trẻ em dưới 10 tuổi: Liều thường dùng là 50-100mg (hoạt lực)/kg/ngày, chia làm 4 lần tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Người già: Chưa có liều khuyến cáo đặc hiệu hoặc các thận trọng khi dùng thuốc cho người
- Điều trị dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật: Liều khuyến cáo trong điều trị dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật là liều đơn 1-2 g cephradin, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trước phẫu thuật.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Newphdin
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Sốc: hiếm gặp phản ứng sốc. Nếu xuất hiện các triệu chứng khó chịu, liệt miệng, thở rít, chóng mặt, cảm giác muốn đi đại tiện, ù tai, đỗ mồ hôi
- Quá mẫn: phát ban, nỗi mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, sưng hạch bạch huyết, phù, đau khớp… có thể xảy ra.
- Hệ tiêu hóa: hiễm gặp viêm kết tràng nặng kèm theo phân có máu như viêm kết tràng màng giả.
- Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, đau dạ dày, đau bụng, chán ăn, khó chịu ở dạ dày có thể xảy ra. Táo bón hoặc đầy bụng hiểm khi xảy ra.
- Hệ hô hấp: hiễm gặp viêm phổi kẽ, hội chứng PIE kèm sốt, hen, ho, khó thở, bất thường trong X-quang ngực, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Huyết học: hiễm gặp giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu thoáng qua, giảm bạch cầu trung tính.
- Da: cũng như các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, đã có báo cáo về ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng nhiễm độc hoại tử biểu bì xảy ra khi dùng thuốc.
- Gan: hiếm gặp tăng AST, ALT, AL-P. Rất hiếm gặp viêm gan và vàng da ứ mật.
- Thận: hiếm gặp suy thận (suy thận cấp), do đó cần theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân.
- Bội nhiễm: hiễm gặp viêm miệng và nhiễm nấm candida.
- Tình trạng thiếu vitamin: hiếm gặp các triệu chứng thiếu vitamin K và thiếu vitamin nhóm B.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trường hợp quá liều, có thể làm giảm nồng độ thuốc bằng cách thâm tách máu và thâm tách màng bụng. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị quá liều nên điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Newphdin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Newphdin đang được cập nhật.
Thận trọng
- Trước khi dùng thuốc này, cần xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn để ngăn ngừa vi khuẩn kháng thuốc và chỉ điều trị trong một thời gian ngắn.
- Để tiên lượng phản ứng sốc hoặc các phản ứng khác có thể xảy ra, nên làm các thử nghiệm trên da và hỏi bệnh nhân về tiền sử bệnh một cách đầy đủ.
- Biện pháp sơ cứu cần được chuẩn bị sẵn để đề phòng trường hợp sốc xảy ra và cần theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân sau khi điều trị.
- Trẻ em: Độ an toàn khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ chưa được xác định, do đó không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
- Không dùng thuốc cho trẻ dưới 9 tháng tuổi.
- Người già: Do các chức năng sinh lý ở người già đã bị suy yếu nên các phản ứng bất thường có thể xảy ra ở những bệnh nhân này.
- Xuất huyết có thể xảy ra do sự thiếu hụt vitamin K.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời cephradin với thuốc lợi tiểu như furosemid hoặc kháng sinh nhóm aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ bị rối loạn chức năng thận.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Trong hộp kín, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Newphdin
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Newphdin vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cephradin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Căn cứ vào hoạt phổ, cephradin được xếp vào nhóm cephalosporin thế hệ I. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Giống như penicillin, cephradin ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trung bình của cephradin trong huyết thanh đạt được trong vòng 1-2 giờ là 5,8-6,3 microgram/ml với liều tiêm 500mg, và 9,9-13,6 microgram/ml với liều tiêm 1g. Cephradin được phân bố rộng rãi ở các mô và thể dịch trong cơ thể, nhưng ít vào dịch não tủy. Cephradin được bài tiết trong nước tiểu ở dạng không đổi.