Thuốc Nicofort là gì?
Thuốc Nicofort là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh Pellagra.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nicofort
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ x 100 viên.
Phân loại
Thuốc Nicofort là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17606-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TYCP DƯỢC TW MEDIPLANTEX.
- Địa chỉ: Bình Tiên 2, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Nicofort
Mỗi viên chứa:
- Nicotinamid……………………………………………………………………………………………………………..500mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Nicofort trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nicofort là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh Pellagra.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nicofort
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều uống thông thường 500 mg/ngày, tối đa 1500 mg/ngày, chia thành 3 lần.
- Trẻ em: Dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nicofort
Chống chỉ định
- Quá mẫn với nicotinamid.
- Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ thuốc
- Những tác dụng không mong muôn này sẽ hêt sau khi ngừng thuốc.
- Thường gặp: buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Tiêu hóa: loét dạ dày tiên triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
- Da: da khô, tăng sắc tô, vàng da.
- Chuyển hóa: suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyên bã nhờn, làm bệnh gout nặng thêm, tăng glucose huyêt, tăng uric huyết, cơn phê vị – huyệt quản, đau dau và nhìn mờ, hạ huyêt áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngắt.
Xử lý khi quá liều
- Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây
nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. - Thông báo cho bác sĩ biết những dấu hiệu quá liều khi sử dụng thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Nicofort
Điều kiện bảo quản
Thuốc Nicofort nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Nicofort
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Nicotinamid là vitamin nhóm B, tan trong nước, còn được gọi là vitamin Ba hoặc vitamin PP. Trong cơ thể, nicotinamid được tạo thành từ acid nicotinic. Một phần tryptophan trong thức ăn được oxy hóa tạo thành acid nicotinic và sau đó thành nicotinamid.
- Nieotinamid chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) và nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP là các coenzym có vai trò sống còn trong chuyển hóa, chúng là chất xúc tác phản ứng oxy hóa-khử cần thiết cho hô hâp tế bào, phân giai glycogen và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các conenzm này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.
- Nhu cầu hàng ngày của cơ thể khoảng 15 – 20 mg acid nicotinic.
- Những triệu chứng đỏ và sung lưỡi ở người bệnh pellagra sẽ hêt trong vòng 24 – 72 giờ sau khi dùng nicotinamid. Triệu chứng tâm thần, nhiễm khuẩn miệng và các màng nhây khác sẽ hết nhanh chóng. Triệu chứng ở đường tiêu hóa sẽ hết trong 24 giờ.
Dược động học
- Nicotinamid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uông và phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Acid nicotinic có trong sữa người. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 45 phút.
- Nicotinamid chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon và 4-pyridon, đồng thời còn tạo thành nicotinuric. Sau khi dùng nicotinamid với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ nicotinamid bài tiết vào nước tiểu ở dạng không biên đồi, tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng thuôc bài
tiết dưới dạng không biến đổi sẽ tăng lên.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng Nicotinamid với liều b6 sung khâu phần ăn cho phụ nữ có thai và cho con bú không gây tác hại
nào cho mẹ, thai nhỉ và trẻ nhỏ. Chỉ bổ sung khi khẩu phần ăn không cungcấp đầy đủ Nicotinamid và trong
trường hợp thiếu nặng cần sử dụng theo hướng dẫn của bác sỹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở liều điều trị, thuốc không gây ảnh hưởng đên khả năng lái xe và vận hành máy móc.