Thuốc Nifedipin 10mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Nifedipin 10mg này nhé!
1. Thông tin về thuốc Nifedipin 10mg
– Số đăng ký: VD-15074-11
– Ngày kê khai: 24/01/2017
– Đơn vị kê khai: SYT Bắc Kạn
– Đơn vị tính: Viên
– Dạng bào chế: Viên nén
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Nifedipin 10mg/ viên
– Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Nifedipin 10mg có thành phần chính là Nifedipin thường được kê đơn dùng cho những trường hợp có cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính, hội chứng Raynaud hoặc tăng huyết áp.
Chỉ định
Thuốc Nifedipin 10mg chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị trường hợp:
- Điều trị bệnh tim mạch nguy hiểm như đau thắt ngức Prinzmetal và cơn đau thắt ngức ổn định mãn tính.
- Điều trị hội chứng Raynaud (đây là hội chứng gây co thắt mạch ngoại vi từ đó làm giảm máu nuôi đến các cơ quan trong cơ thể).
- Ngoài ra thuốc còn được sử dụng phối hợp với các thuốc khác để điều trị tăng huyết áp do thuốc có công dụng hạ huyết áp.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Nifedipin 10mg được dùng bằng đường uống. Nhai kỹ viên trước khi nuốt
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Nifedipin 10mg như sau:
- Tăng huyết áp: Uống 1 viên/lần, ngày 3 – 4 lần.
- Đau thắt ngực: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần. Trong cơn đau thắt ngực kiểu Prinzmetal uống 1 viên/lần, ngày uống 4 lần trong đó 1 lần uống thuốc khi đi ngủ. Tối đa 6 viên/1 ngày.
- Hội chứng Raynaud: Điều trị cơn cấp tính: Ngậm dưới lưỡi 1 viên. Dự phòng uống 1 viên/lần, ngày uống 3 lần, tối đa 6 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Nifedipin 10mg có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Nifedipin 10mg, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc Nifedipin 10mg để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Nifedipin 10mg với các trường hợp:
- Thuốc Nifedipin 10mg được chống chỉ định với tất cả các bệnh nhân có tiền sử bị nhạy cảm hay quá mẫn với thành phần nifedipine và các thành phần khác của thuốc.
- Không sử dụng thuốc Nifedipin 10mg cho các bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Thuốc Nifedipin 10mg còn được chống chỉ định với các bệnh lí về tim mạch sau: hạ huyết áp, trụy tim mạch, hẹp động mạch chủ nặng, các cơn đau thắt ngực cấp và cơn đau thắt ngực không ổn định, những người có cơn nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng trở lại đây.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Nifedipin 10mg:
- Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng bừng đỏ mặt. Trên tuần hoàn là đánh trống ngực, tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc). Trên tiêu hóa là buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón.
Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Nifedipin 10mg có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Các thuốc chẹn beta giao cảm: Mặc dù thuốc Nifedipin 10mg cũng hay dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta và thường dung nạp tốt, nhưng phải thận trọng vì có thể làm hạ huyết áp quá mức, tăng cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết và loạn nhịp tim, đặc biệt hay gặp ở người bệnh chức năng tim giảm. Tuy nhiên, lợi ích của nifedipin mang lại vẫn vượt xa các bất lợi có thể xảy ra.
- Các thuốc kháng thụ thể H2 – histamin: Dùng đồng thời thuốc Nifedipin 10mg với cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của nifedipin, do vậy cần giảm liều khi phối hợp (cơ chế của tương tác này là do cimetidin ức chế chuyển hóa nifedipin thông qua ức chế enzym cytochrom P450). Tuy nhiên với ranitidin thì chỉ có tương tác ít, còn famotidin thì không tương tác với nifedipin.
- Fentanyl: Hạ huyết áp mạnh xảy ra trong khi phẫu thuật ở các người bệnh dùng đồng thời nifedipin và fentanyl. Các nhà sản xuất thuốc khuyên nếu trong phẫu thuật phải dùng liều cao fentanyl thì phải tạm ngừng nifedipin ít nhất 36 giờ trước khi phẫu thuật, nếu tình trạng người bệnh cho phép.
- Các thuốc chống động kinh: Dùng nifedipin đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin sẽ làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, do đó tác dụng và độc tính của phenytoin (như đau đầu, rung giật nhãn cầu, run, rối loạn vận ngôn, trầm cảm…) đều tăng lên.
- Theophylin: Nifedipin làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương. Dùng nifedipin cùng với theophylin làm thay đổi kiểm soát hen.
- Quinidin: Nifedipin có thể làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số người bệnh này, nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh khác.
- Digoxin: Nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khoảng 15 – 45% khi dùng đồng thời, vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu về ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần.
- Chẹn giao cảm alpha: Các thuốc chẹn alpha, đặc biệt là prazosin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp do nifedipin ức chế chuyển hóa của prazosin, phải thận trọng.
- Các thuốc chẹn calci khác: Nồng độ trong huyết tương của cả nifedipin và diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau. Ðiều này có thể là do cả 2 thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng 1 enzym gan, nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc.
- Các thuốc chống kết tụ tiểu cầu: Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp nifedipin với aspirin hoặc ticlodipin.
- Các chất ức chế miễn dịch: Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa cytochrom P450.
- Rifampicin: Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan, vì vậy làm giảm nồng độ nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.
- Các thuốc chống viêm phi steroid: Indomethacin và các thuốc chống viêm phi steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước.
- Nước ép quả bưởi: Khi uống nước ép quả bưởi với nifedipin sẽ làm tăng sinh khả dụng của nifedipin. Tương tác này có thể là do một số thành phần trong nước bưởi gây ức chế enzym P450.
- Rượu: Làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa của nifedipin. Kết quả là nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của nifedipin tăng lên.
- Các tương tác khác: Thận trọng khi dùng đồng thời nifedipin với các thuốc sau: Các thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), các thuốc chống co giật(hydantoin), quinin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (như bumetanid, furosemid, acid ethacrynic), natri phosphat…
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Nifedipin 10mg:
- Cần theo dõi huyết áp cho bệnh nhân khi sử dụng thuốc do có thể gặp tình trạng tụt huyết áp trầm trọng.
- Theo dõi cẩn thận những người già do nguy cơ cao gặp tình trạng suy gan, thận và tim khi dùng thuốc.
- Nifedipine làm tăng tình trạng suy tim ở những bệnh nhân đang được sử dụng thuốc chẹn beta nên cần chú ý theo dõi.
- Chứng đau thắt có thể tăng lên ở các bệnh nhân đau thắt ngực mới bắt đầu sử dụng liệu pháp nifedipine.
- Thuốc không nên dùng cho đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú. Bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để cân nhắc mặt lợi và mặt hại của thuốc trước khi sử dụng.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nifedipin 10mg. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Nifedipin 10mg đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Nifedipin 10mg là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Nifedipin 10mg hiện nay có giá được niêm yết là 380đ/viên.
Giá thuốc Nifedipin 10mg có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Nifedipin 10mg với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: