Thuốc Niglyvid là gì?
Thuốc Niglyvid là thuốc ETC được chỉ định để điều trị Suy tim sung huyết không có đáp ứng, bao gồm nhồi máu cơ tim thứ phát đến cấp tính; suy tim trái cấp và nhồi máu cơ tim cấp.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Niglyvid
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 ống x 10 ml.
Phân loại
Thuốc Niglyvid là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18846-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Hameln Pharmaceuticals GmbH.
- Địa chỉ: Langes Feld 13, 31789 Hameln, Lower Saxony, Đức.
Thành phần của thuốc Niglyvid
Mỗi lọ chứa:
- Glyceryl Trinitrate…………………………………………………………………………………………………….1 mg/ ml.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Niglyvid trong việc điều trị bệnh
Thuốc Niglyvid là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Suy tim sung huyết không có đáp ứng, bao gồm nhồi máu cơ tim thứ phát đến cấp tính; suy tim trái cấp và nhồi máu cơ tim cấp.
- Đau thắt ngực không ổn định dai dẳng và thiểu năng mạch vành, bao gồm đau thắt Prinzmetal
- Kiểm soát các giai đoạn tăng huyết áp và/ hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ trong và sau khi phẫu thuật tim.
- Cảm ứng gây giảm huyết áp có kiểm soát để phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Niglyvid
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Suy tim sung huyết không có đáp ứng nhồi máu cơ tìm cấp tính và suy tim trái cấp tỉnh: Liều thông thường là 10-100 microgram/ phút được sử dụng qua truyền dịch liên tục qua đường tĩnh mạch với sự theo dõi kiểm tra thường xuyên huyết. áp và nhịp tim. Nên khởi đầu việc truyền dịch ở tốc độ chậm hơn và thận trọng gia tăng tốc độ cho đến khi đạt được sự đáp ứng lâm sàng như mong muốn. Phải kiểm tra các thông số huyết động học để theo dõi sự đáp ứng của thuốc. Các thông số cần kiểm tra có thể bao gồm áp suất mao mạch phổi, cung lượng tim và điện tâm đồ tùy theo tình hình lâm sàng chung.
- Cơn đau thắt ngực dai dẳng không ổn đỉnh: Khuyến cáo tốc độ truyền banđầu là 10-15 microgram/ phút; có thể thận trong gia tăng tốc độ mỗi lần 5-10 microgram cho dén khi hoặc đạt được sự thuyên giảm cơn đau thắt, nhức đau ngăn cản không cho tăng thêm liêu, hoặc áp suất động mạch tuột xuông hơn 20 mmHg.
- Sử dụng trong phẫu thuật: Khuyến cáo tốc độ truyền dịch ban đầu là 25 mmicrogram/ phút; nên gia tăng từ từ tốc độ cho đên khi đạt được áp suất tâm thu mong muốn. Liêu thông thường là 25-200 microgram/ phút.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Niglyvid
Chống chỉ định
- Không nên sử dụng Glyceryl Trinitrate trong các trường hợp sau đây: có tiền sử mẫn cảm với nitrate, thiếu máu trầm trọng, tăng áp lực nội sọ, xuấthuyết não trầm trọng, chặn thượng đầu, giảm lưu lượng máu không được hiệu chỉnh và sốc do giảm huyết áp, giảm oxy trong máu động mạch và đau thắt do nghẽn cơ tim phì đại, hẹp van động mạch chủ, viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép màng ngoài tim, phù nề phổi do nhiễm độc.
- Sildenafil làm tăng tác dụng giảm huyết ap cua nitrate nén chéng chỉ định sử dụng phối hợp với Giyceryl Trinitrate, huyết áp thắp, trụy tìm mach. Nên sử dụng Glyceryl Trinitrate một cách thận trọng và dưới sự theo đõi kiểm tra liên tục bệnh nhân bị suy tim bên trái cấp tính hoặc bị nhồi máu cơ tim cấp và chí khi huyết áp tâm thu vượt trên 90 mmHg.
Tác dụng phụ thuốc
Thông tin về tác dụng phụ của thuốc đang được cập nhật.
Xử lý khi quá liều
- Các dấu hiệu và triệu chứng: Nôn mửa, bồn chỗồn, giảm huyết áp,ngất đi, xanh tím, lạnh ngoài da, suy hô hấp, nhịp tim chậm, rối loạn tâm thàn và methemoglobin huyệt có thể xảy ra.
- Điều tri: Cac triệu chứng có thể đảo ngịch bằng cách ngưng sử dụng, nếu như triệu chứng giảm huyết áp vẫn kéo dài, khuyến cáo cần để người bệnhở tư thế nằm, nâng cao hai chân và sử dụng các thuốc co mạch như methoxamine hoặc phenylephrine qua đường tĩnh mạch. Nên điều trị Methemoglobin huyết bằng cách sử dụng xanh methylen qua đường tĩnh mạch. Có thể cần đến thở oxy và trợ giúp hô hấp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Niglyvid
Điều kiện bảo quản
Thuốc Niglyvid nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Niglyvid
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Niglyvid tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Niglyvid
Dược lực học
- Glyceryl trinitrate có tác động chống co thắt trên cơ trơn, đặc biệt trên hệ mạch máu. Tác động này rõ rệt hơn trên điện dung tĩnh mạch ở hệ mạch hơn là hệ động mạch; hậu quả của sự gia tăng nỗi trội điện dung tĩnh mạch là sự giảm bớt lượng (tiền nap) và áp suất cùng lượng tâm thất trái rõ nét ở cả hai.
- Sự giãn nở vừa phải của các mạch đề kháng thuộc tiểu động mạch gây ra hiện tượng giảm thiểu ở khâu hậu nạp. Các sự thay đổi huyết động lực này (sự giảm bớt) ở khâu tiền tải và hậu tải sẽ giảm thấp nhu cầu oxy ở cơ tim.
- Việc sử dụng glyceryl trinitrate qua đường truyền tĩnh mạch ở các bệnh nhân suy tim sung huyết đem đến kết quả là một sự cải thiện rõ nét của huyết động lực, giảm bớt áp suất cung lượng tâm thất trái vốn tăng cao trước đó, và gia tăng hiệusuất đầu ra của tìm bị suy yếu trước đó.
- Trong một chừng mực nào đó Glyceryl trinitrate lam gian tế bảo cơ trơn ở các cơ quan khác. Cơ chê tác động của phân tử tế bào là tổng hợp oxit nitric và cyclic guanosyl monophosphate tác động như là chất trung gian trong giãn cơ.
Dược động học
- Sau khi sử dụng qua đường tĩnh mạch, glyceryl trinitrate được phân bố rộng khắp trong cơ thể với một thể tích phân bố rõ ràng ước lượng vào khoảng 200 lít. Glyceryl trinitrate gắn kết chặt với các hông cầu và thành mạch; gắn kết với protein huyết tương vào khoảng 60%. Nồng độ điều trị trong huyết tương ở phạm vi từ 0,1 đến 3 ng/ml (cho đến 5 ng/ml). Glyceryl trinitrate nhanh chóng được chuyển hóa thành dạng dinitrate và mononitrate và sau đó được chuyển hóa tiếp do glucuronat hóa ở gan.
- Sự thủy phân tự phát xảy ra trong huyết tương. Ước. lượng thời gian bán hủy trong huyết tương của glyceryl trinitrate là từ 1 đến 4 phút. Sự biên mật nhanh chóng từ huyệt tương là không thay đổi với các giá trị cao về độ thanh thải toàn thân (cho đến 3270 lít / giờ). Các sản phẩm chuyên hóa ít hoạt tính hơn,kết quả của sự chuyển hóa sinh học, cóthể được tìm thấy trong nước tiêu trong vòng 24 giờ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng sản phẩm này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú sữa mẹ trừ khi điều này được bác sĩ xác định là cần thiết.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không áp dụng vì thuốc được sử dụng cho bệnh nhân nằm viện theo chỉ định của bác sĩ.