Thuốc Nootryl 1200 là gì?
Thuốc Nootryl 1200 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nootryl 1200
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Phân loại
Thuốc Nootryl 1200 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-28507-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM GLOMED
- Địa chỉ: Số 35 Đại Lộ Ty Do, KCN Việt Nam— Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Thành phần của thuốc Nootryl 1200
Mỗi viên chứa:
- Piracetam…………………………………… ……………………………………………………………………………. 400mg
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Nootryl 1200 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nootryl 1200 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não
- Thiếu máu não
- Suy giảm nhận thức ở người già
- Chứng khó đọc ở trẻ nhỏ
- Chóng mặt
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nootryl 1200
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não: 7,2 g/ngày chia làm 2 hoặc 3 lan, tăng liều thêm 4,8 g/ ngày sau mỗi 3-4 ngày. Liều tối đa 20g/ngày.
- Thiếu máu não và suy giảm nhận thức ở người già: Piracetam được chỉ định trong thời gian dài với liều hàng ngày 1,2 đến 2,4 g, liều có thể lên đến 4,8g/ngày trong những tuần điêu trị đầu tiên.
- Chóng mặt: 2,4 g — 4,8 g/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- CC từ 50 – 79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia làm 2 hoặc 3 lần.
- CC từ 30 – 49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia làm2 lần.
- CC từ 20 – 29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, 1 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nootryl 1200
Chống chỉ định
- Người quá mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrolidon hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị suy gan nặng hay suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người bị chảy máu não.
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
Tác dụng phụ thuốc Nootryl 1200
- Rối loạn mắu và hệ bạch huyết:Không biết: Rồi loạn chảy máu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Không biết: Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
Rối loạn tâm thần: - Phổ bién: Bồn chồn.
- Không phổ biến: Trầm cảm.
- Không biết: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
- Rối loạn hệ thần kinh
- Phổ biến: Chứng tăng động.
- Không phổ biến: Buồn ngủ.
- Không biết: Mất điều hòa vận động, rối loan thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
- Rối loạn tai và mê đạo: Không biết: Chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: Không biết: Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Không biết: Phù mạch, viêm da, ngứa, nỗi mé day.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Không phô biến: Suy nhược.
- Các nghiên cứu khảo sát: Phố biến: Tăng cân.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Kinh nghiệm về quá liều piracetam còn hạn chế, liều rất cao lên tới 75 g chưa có biểu hiện quá liều.
- Xử trí:Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng vàáp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường. Không có thuốc giải độc đặc hiệu chủ yếu là hỗ trợ điêu trị triệu chứng nếu xảy ra trường hợp quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Nootryl 1200 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Nootryl 1200
Điều kiện bảo quản
Thuốc Nootryl 1200 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Nootryl 1200
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Nootryl 1200 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Nootryl 1200
Dược lực học
- Nhóm dược lý: Thuốc kích thích thần kinh và hướng thần kinh
- Mã ATC: N06BX03
- Piracetam tác động trên hệ thần kinh trung ương và được mô tả như một thuốc hướng thần kinh. Thuốc bảo vệ vỏ não chống lại tình trạng thiếu hụt Oxy. 6 nồng độ cao, thuốc còn ức chế sự kết tập tiểu cầu và làm giảm độ nhớt của máu.
Dược động học
- Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40-60 microgram/ml)xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g.
- Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngắm vào tất cả các mô và có thé qua hang rào máu não và cả nhau thai, cũng như các màng dùng trong thâm tách thận. Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 – 5 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
- Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
Chuyển hóa: Piracetam không chuyên hóa trong cơ thểngười. Điều này được chứng minh bởi thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương kéo dài ở bệnh nhân vô niệu và sự tái hấp thu thuốc gốc rất cao tìm được trong nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Nootryl 1200 ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứuday đủ và có kiểm soát trên người mang thai. Chỉ nên dùngpiracetam trong thai kỳ hoặc đang cho con bú khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc Nootryl 1200 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Theo ghi nhận về các tác dụngkhông mong muốn, thuốc có thể gây chóng mặt, kích động, đau đầu, buôn ngủ thận trọng khi dùng thuốc cho người có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc.