Thuốc Norepine 1mg/ml là gì?
Thuốc Norepine 1mg/ml là thuốc ETC được dùng để tăng sự co bóp của thành mạch và tim. Thuốc được sử dụng trong những trường hợp khẩn cấp:
- Hạ huyết áp cấp tính với cung lượng tim bình thường hoặc cao.
- Trụy tim mạch (suy tim cấp tính, làm cho tim và các mạch máu không thể vận chuyển máu đến tất cả các mô và cơ quan của cơ thể).
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Norepine 1mg/ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 ống 5ml chứa 4ml.
Phân loại
Thuốc Norepine 1mg/ml là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-18853-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Laboratoria Sterop N.V
Địa chỉ: Scheutlaan, 46-50, 1070 Brussel, Bỉ.
Thành phần của thuốc Norepine 1mg/ml
Mỗi ống dung dịch 4ml chứa:
- Thành phần chính: 8mg Norepinephrin bitartrat tương đương norepinephrin base 4mg.
- Tá dược: Natri clorid, natri metabisulfit, tartaric acid, nước cất pha tiém, nitrogen.
Công dụng của thuốc Norepine 1mg/ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Norepine 1mg/ml là thuốc ETC được dùng để tăng sự co bóp của thành mạch và tim. Thuốc được sử dụng trong những trường hợp khẩn cấp:
- Hạ huyết áp cấp tính với cung lượng tim bình thường hoặc cao.
- Trụy tim mạch (suy tim cấp tính, làm cho tim và các mạch máu không thể vận chuyển máu đến tất cả các mô và cơ quan của cơ thể).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Norepine 1mg/ml
Cách sử dụng
Thuốc Norepine 1mg/ml được chỉ định dùng bằng đường tĩnh mạch. Thuốc dùng ngoài mạch có thể gây co mạch tại chỗ rất mạnh và có thể gây hoại tử mô. Nên dùng qua tĩnh mạch trung tâm.
Pha loãng:
- Thuốc phải được pha loãng trước khi truyền vào tĩnh mạch và pha trong dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch NaCl 0,9%.
- Đối với những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng muối, chỉ pha loãng thuốc với glucose 5 %.
- Không được truyền norepinephrin với các thuốc khác.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Norepine 1mg/ml dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều thường dùng
- Pha loãng ống thuốc tiêm chứa 4 ml (4 mg norepinephrin khan) trong 1000 ml dung dịch pha tiêm glucose 5%. Mỗi ml dung dịch thuốc sau khi pha có chứa 4 μg norepinephrin khan.
- Liều lượng cần được cân nhắc tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Liều khởi đầu được đề nghị từ 0,05 đến 0,15 μg norepinephrin bitartrat/kg/phút (tương đương 0,1 đến 0,3 μg norepinephrin khan/kg/phút).
Thời gian điều trị
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào từng tình trạng của bệnh nhân và có thể thay đổi từ vài giờ đến sáu ngày.
- Cần tiếp tục truyền dịch cho đến khi duy trì được huyết áp thích hợp và máu được vận chuyển đều đến các mô. Khi ngừng truyền norepinephrin, phải giảm tốc độ truyền một cách từ từ, tránh rút ống truyền một cách đột ngột.
Điều trị hỗ trợ trong suy tim nặng
Trong quá trình hồi phục tim, truyền norepinephrin được sử dụng để giúp hồi phục và duy trì huyết áp bình thường, sau khi có hiệu quả trong việc điều chỉnh nhịp tim và lọc máu bằng oxy bắt đầu áp dụng điều trị bằng một phương pháp khác.
Điều trị cho trẻ em
- Thận trọng khi dùng norepinephrin cho trẻ em cũng tương tự như khi dùng cho người trưởng thành.
- Liều khuyên dùng ban đầu của norepinephrin khan là 0,05 microgram / kg / phút để phù hợp với huyết áp, vận tốc truyền có thể điều chỉnh đến 0,5 microgram / kg / phút.
Điều trị cho người cao tuổi
Người cao tuổi đặc biệt dễ bị ảnh hưởng của các thuốc cường giao cảm. Do đó, cần thận trọng khi dùng norepinephrin cho đối tượng này.
Điều trị cho bệnh nhân bị suy gan và thận
Dược động học của norepinephrin không bị ảnh hưởng bởi nhóm bệnh suy thận hoặc gan. Khi lưu lượng máu lưu thông trong các cơ quan nội tạng như gan và thận bị giảm xuống, cần thận trọng
khi sử dụng thuốc cường giao cảm cho nhóm bệnh nhân gan và thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Norepine 1mg/ml
Chống chỉ định
Thuốc Norepine 1mg/ml không có chống chỉ định một khi đã có chỉ định điều trị đặc biệt.
Trong trường hợp không có chỉ định đặc biệt, những chống chỉ định sau đây có thể được xem xét:
- Bệnh nhân huyết áp thấp có suy tuần hoàn đi kèm với giảm thể tích, ngoại trừ khi được dùng như một biện pháp cấp cứu để duy trì hỗ trợ cho động mạch vành và não cho đến khi thiết lập được bồi hoàn thể tích máu.
- Người bệnh thiếu oxy nặng hoặc tăng CO2 trong máu (dễ gây loạn nhịp tim).
- Người bệnh gây mê bằng cyclopropan hay các thuốc mê nhóm halogen (dễ gây loạn nhịp tim).
Tác dụng phụ
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Norepine 1mg/ml:
- Hoại tử da nếu tiêm thoát mạch.
- Thường gặp: lo âu, khó thở, nhức đầu, run.
- Đau sau xương ức hay thực quản, sợ ánh sáng, tái xanh, toát mồ hôi, nôn, nhịp tim nhanh hoặc chậm.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Nếu dùng quá liều, có thể thấy các triệu chứng: co mạch da, loét chèn ép, suy tuần hoàn, tăng huyết áp.
- Nếu xảy ra các phản ứng ngoại ý liên quan đến dùng liều cao, khuyến cáo nên giảm liều nếu có thể được.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử trí khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Cảnh báo
Norepine 1mg/ml chống chỉ định cho các bệnh nhân huyết áp thấp có suy tuần hoàn đi kèm với giảm thể tích, ngoại trừ khi được dùng như một biện pháp cấp cứu để duy trì hỗ trợ cho động mạch vành và não cho đến khi thiết lập được bồi hoàn thể tích máu.
Thận trọng
Cần thận trọng và tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định trong các trường hợp:
- Suy chức năng tâm thất trái trầm trọng.
- Suy mạch vành cấp.
- Nhồi máu cơ tim gần đây.
- Rối loạn nhịp tim xuất hiện trong lúc điều trị.
- Khi có rối loạn nhịp tim, cần giảm liều.
- Phải kiểm tra huyết áp và nhịp tim liên tục trong lúc truyền norepinephrin.
- Nếu cần phải dùng norepin 1 mg/ml (norepinephrin 1 mg/ml) đồng thời với máu toàn phần hoặc huyết tương, phải truyền máu và huyết tương riêng.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
- Tính ổn định lý-hóa của dung dịch pha (trong glucose 5% hoặc NaCl 0,9%) giữ được trong 48 giờ ở nhiệt độ 25°C. Tuy nhiên, nên dùng ngay sau khi pha thuốc.
- Nếu thuốc không được dùng ngay sau khi pha, thời gian bảo quản thuốc và tình trạng thuốc được đánh giá tùy từng trường hợp và thường không vượt quá 12 giờ ở nhiệt độ 25° C trong một ống tiêm nhựa gắn vào bơm tiêm điện.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Norepine 1mg/ml
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Norepine 1mg/ml vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Norepinephrin chủ yếu tác động trực tiếp lên các thụ thể alpha adrenergic.
- Thuốc cũng kích thích trực tiếp lên các thụ thể beta-adrenergic ở tim (thụ thể beta1-adrenergic) nhưng không có tác dụng lên thụ thể beta-adrenergic ở phế quản và mạch máu ngoại vi (thụ thể beta-adrenergic). Tuy nhiên, tác dụng của norepinephrin lên thụ thể beta; yếu hơn tác dụng của epinephrin hay của isoproterenol.
- Tác dụng chính của norepinephrin với liều điều trị là gây co mạch và kích thích tim.
- Norepinephrin làm giảm dung tích và tăng sức cản của mạch do tác động lên các thụ thể alphaadrenergic.
Dược động học
- Khi dùng đường tĩnh mạch, đáp ứng co mạch xảy ra rất nhanh.
- Thời gian tác dụng của thuốc ngắn và tác dụng tăng huyết áp chấm dứt trong vòng 1-2 phút sau khi ngừng truyền.
- Norepinephrin chủ yếu khu trú ở mô thần kinh giao cảm.
- Thuốc qua nhau thai nhưng không qua được hàng rào máu não.
- Tác dụng dược lý của norepinephrin trước hết chủ yếu do norepinephrin được hấp thu và chuyển hóa ở tận cùng các sợi thần kinh giao cảm.
- Norepinephrin bị chuyển hóa ở gan và ở các mô khác nhờ các enzym catechol-O-methyltransferase (COMT) và monoamin oxidase (MAO).
- Các chất chuyển hóa chính là acid vanillylmandelic (VMA) va normetanephrin, là những chất không có hoạt tính.
- Các chất chuyển hóa đào thải qua thận dưới dạng liên hợp.
- Chỉ có một lượng nhỏ norepinephrin được đào thải dưới dạng nguyên vẹn.
Tương tác thuốc
- Các thuốc chẹn alpha và beta: Nếu đã dùng trước một thuốc chẹn alpha giao cảm thì đáp ứng với tác dụng của norepinephrin bị triệt tiêu. Dùng norepinephrin đồng thời với propranolol có thể làm cho huyết áp tăng cao hơn do ức chế sự giãn mạch thông qua thụ thể beta.
- Atropin ức chế phản xạ nhịp tim chậm do norepinephrin và làm tác dụng tăng huyết áp của norepinephrin mạnh lên.
- Các thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc kháng histamin (đặc biệt diphenhydramin, tripelennamin, dexclorpheniramin), các alcaloid nấm cựa gà dùng theo đường tiêm, guanethidin hay methyldopa có thể làm tăng tác dụng của norepinephrin, dẫn đến huyết áp tăng quá cao và kéo dài. Cần rất thận trọng, chỉ dùng norepinephrin với liều thấp ở người bệnh có dùng các thuốc trên.
- Dùng đồng thời norepinephrin với các thuốc ức chế monoamin oxydase có thể gây ra những cơn tăng huyết áp nặng và kéo dài.
- Digitalis có thể làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim đối với tác dụng của norepinephrin.
- Một số thuốc lợi tiểu có thể làm giảm tác dụng tăng huyết áp của norepinephrin.
- Cyclopropan hoặc thuốc gây mê nhóm halogen làm tăng tính kích thích cơ tim và có thể gây loạn nhịp tim nếu dùng đồng thời với norepinephrin.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng vì thuốc Norepine 1mg/ml có thể gây khó thở, nhức đầu, nôn, làm ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ dùng Norepine 1mg/ml cho phụ nữ mang thai khi tính mạng thực sự bị đe dọa.
- Phải thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Nguồn tham khảo