Thuốc Noviceftrin 2g IV là gì?
Thuốc Noviceftrin 2g IV là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon như:
- Nhiễm khuẩn.
- Viêm màng não.
- Các nhiễm khuẩn ở bụng.
- Các nhiễm khuẩn xương, khớp, da, mô mềm và các vết thương.
- Nhiễm khuẩn thận và đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đặc biệt là viêm phổi.
- Các nhiễm khuẩn ở họng, mũi và tai.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục.
- Đề phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật.
- Điều trị các triệu chứng thần kinh, tim và chứng viêm khớp của bệnh Lyme.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Noviceftrin 2g IV.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Noviceftrin 2g IV là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-20628-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Laboratorio Reig Jofre, S.A
Địa chỉ: Jarama 111 45007 Toledo, Espana, Tây Ban Nha.
Thành phần của thuốc Noviceftrin 2g IV
Mỗi lọ chứa:
- Hoạt chất: 2,4g Ceftriaxon natri tương đương 2g ceftriaxon.
Công dụng của thuốc Noviceftrin 2g IV trong việc điều trị bệnh
Thuốc Noviceftrin 2g IV là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon như:
- Nhiễm khuẩn.
- Viêm màng não.
- Các nhiễm khuẩn ở bụng.
- Các nhiễm khuẩn xương, khớp, da, mô mềm và các vết thương.
- Nhiễm khuẩn thận và đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đặc biệt là viêm phổi.
- Các nhiễm khuẩn ở họng, mũi và tai.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục.
- Đề phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật.
- Điều trị các triệu chứng thần kinh, tim và chứng viêm khớp của bệnh Lyme.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Noviceftrin 2g IV
Cách sử dụng
Thuốc Noviceftrin 2g IV được chỉ định dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
- Việc tiêm truyền tĩnh mạch phải được thực hiện trong thời gian ít nhất là 30 phút.
- Hòa tan lượng thuốc trong 1 lọ ceftriaxon 2g với 40ml của một trong các dịch truyền không chứa calci sau: dung dịch natri clorid 0,9%, natri clorid 0,45% + dextrose 2,5%, dextrose 5%, đextrose 10%, dextran 6% trong dextrose 5% hoặc nước cất pha tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Noviceftrin 2g IV dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Liều lượng, phác đồ và tần suất sử dụng thuốc tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh cũng như thể trạng của bệnh nhân.
- Liều dùng dưới 2g có thể sử dụng các sản phẩm đóng gói nhỏ hơn.
- Liều thường hay được sử dụng nhất cho người lớn là 1-2 g, ngày 1 lần (hoặc ngày 2 lần với cùng mức liều như vậy) tùy theo mức độ và kiểu nhiễm khuẩn. Liều hàng ngày không được vượt quá 4g.
- Bệnh Lyme không chữa trị được bằng penicilin G: Sử dụng ceftriaxon cho người lớn với liều 2g/ngày trong 14-28 ngày.
- Các nhiễm khuẩn khác: Liều khuyến cáo hàng ngày cho người lớn là 50-75mg/kg, chia làm 2 lần mỗi ngày. Tổng liều hàng ngày không vượt quá 4g.
- Điều trị viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn:
- 2g tiêm truyền tĩnh mạch, cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày đối với H.influenzae hoặc N.meningitidis (không gây biến chứng).
- Tiêm truyền ít nhất 10-14 ngày đối với viêm màng não biến chứng do S. pneumoniae và ít nhất 21 ngày đối với viêm màng não do Enterobacteriacae nhạy cảm (E.coli, Klebsiella).
- Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi Streptococcus pyogenes: Thời gian điều trị phải tiến hành liên tục ít nhất 10 ngày.
- Khuyến cáo rằng liều thông thường được sử dụng cho các bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhưng chức năng gan vẫn bình thường; tuy nhiên ở các bệnh nhân thẩm tách, liều dùng bị giới
hạn ở mức 2g hoặc ít hơn nữa. Không cần giảm liều cho các bệnh nhân rối loạn chức năng gan nhưng chức năng thận bình thường.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Noviceftrin 2g IV
Chống chỉ định
Thuốc Noviceftrin 2g IV chống chỉ định đối với các trường hợp mẫn cảm với cephalosporin, có tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
Tác dụng phụ
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Noviceftrin 2g IV:
Thường gặp: Tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban.
Ít gặp:
- Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Nổi mày đay.
Hiếm gặp:
- Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
- Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
- Viêm đại tràng màng giả.
- Ban đỏ đa dạng.
- Tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
- Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị bằng ceftriaxon.
- Sau khi điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nấm, men hoặc những vi khuẩn khác.
- Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thường do C. difficile và cần được xem xét trong trường hợp tiêu chảy.
- Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng ceftriaxon, có thể có hình mờ do tạo tủa của muối ceftriaxon calci. Khi ngừng điều trị ceftriaxon, tủa này lại hết.
- Phản ứng khác: Khi dùng liều cao kéo dài có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc giả sỏi đường mật do đọng muối calci của ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mất đi khi ngừng thuốc.
- Ceftriaxon có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.
- Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm galactose – huyết và glucose – niệu có thể dương tính giả do ceftriaxon.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên dùng thuốc 1 lần, cần uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần tới thời gian dùng liều tiếp theo thì đợi tới giờ dùng liều tiếp theo đó, không sử dụng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
- Không dùng đồng thời ceftriaxon với calci hoặc các sản phẩm có chứa calci, theo dõi các trường hợp đã được điều trị voi ceftriaxon để phát hiện kịp thời phản ứng có hại của thuốc.
- Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Noviceftrin 2g IV
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Noviceftrin 2g IV vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Nhóm tác dụng dược lý: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
- Mã ATC: J01DD04 ;
- Ceftriaxon là một kháng sinh B-lactam bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 với phố tác dụng rộng; thuốc được dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase (penicilinase và cephalosponipase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Dược động học
- Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.
- Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1,0 g ceftriaxon là khoảng 81 mg/lít sau 2 – 3 giờ.
- Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85 – 90% ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Thể tích phân bố của ceftriaxon là 3- 13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10-22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5 – 12 ml/phút.
- Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ; ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là 14 giờ.
- Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
- Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân.
- Khoảng 40 – 65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.
- Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận được tăng lên và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.
Tương tác thuốc
- Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
- Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.
- Các thuốc chống đông máu: vì ceffriaxon có chứa chuỗi N-methyIthiotriazine, nó có thể gây ra hiện tượng hypoprothrombinaemia (một rối loạn về máu trong đó sự giảm prothrombin làm giảm yếu tố đông máu). Kết quả là tăng khả năng chảy máu ở các bệnh nhân được điều trị với các thuốc chống đông.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Noviceftrin 2g IV có thể gây chóng mặt, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Nguồn tham khảo