Thuốc Obikiton là gì?
Thuốc Obikiton là thuốc OTC được dùng trong các trường hợp:
- Bổ sung calci, lysin và các vitamin cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng.
- Để phòng ngừa trường hợp thiếu vitamin như đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt, trong thời kỳ thời kỳ dưỡng bệnh, cơ thể suy nhược hoặc trong thời gian phục hồi sức khoẻ (sau khi ốm, nhiễm khuẩn hoặc sau phẫu thuật).
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Obikiton.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng siro.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 chai 100ml.
Phân loại
Thuốc Obikiton là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-28521-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Obikiton
Mỗi 7,5ml siro chứa:
- Hoạt chất: Calci lactat pentahydrat 500 mg tương ứng calci 65 mg; Vitamin B (Thiamin hydroclorid) 1,5mg; Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat) 1,75 mg; Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 3mg; Vitamin D3 (Cholecalciferol) 200IU; Vitamin E (dl-alpha-tocopheryl acetat) 7,5IU; Vitamin PP (Nicotinamid) 10mg; Vitamin B5 (Dexpanthenol) 5mg; Lysin hydroclorid 150mg.
- Tá dược vừa đủ 7,5ml: Natri citrat; acid citric, butylated hydroxytoluen, gôm arabic, acid benzoic, glycerin, natri carboxymethylcellulose, polysorbat 80, ethanol 96%, dinatri hydrophosphat, dinatri edetat, đường trắng, vanilin, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Obikiton trong việc điều trị bệnh
Thuốc Obikiton là thuốc OTC được dùng trong các trường hợp:
- Bổ sung calci, lysin và các vitamin cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng.
- Để phòng ngừa trường hợp thiếu vitamin như đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt, trong thời kỳ thời kỳ dưỡng bệnh, cơ thể suy nhược hoặc trong thời gian phục hồi sức khoẻ (sau khi ốm, nhiễm khuẩn hoặc sau phẫu thuật).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Obikiton
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định có thể pha loãng với nước hoặc thức ăn, nên uống thuốc trong bữa sáng hoặc trưa.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Obikiton dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Trẻ em 1-5 tuổi: Uống 7,5ml/ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và thanh thiếu niên: Uống 15ml/ngày.
- Người lớn: Uống 15ml/ngày.
- Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Obikiton
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Obikiton đối với các trường hợp:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa calci: tăng calci huyết, tăng calci niệu.
- Quá liều vitamin D3 và đang trong thời gian điều trị với vitamin D3.
- Bệnh suy thận, sỏi calci thận.
- Bệnh nhân đang được điều trị với glycosid tim (digoxin).
Tác dụng phụ
Cho đến nay, không có tác dụng ngoại ý đáng kể nào được ghi nhận khi thuốc Obikiton được sử dụng theo liều khuyến cáo. Hiếm gặp rối loạn hệ miễn dịch, da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn.
Phản ứng với calci
Phản ứng với vitamin PP
Thường gặp
- Tiêu hoá (buồn nôn).
- Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp
- Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
- Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
- Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến, bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
- Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp
- Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường, thời gian prothrombin bất bình thường,
- Hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Phản ứng với vitamin B6
Dùng liều 200mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp: Nôn, buồn nôn.
Phản ứng với vitamin E
Thường gặp: Tiêu chảy.
Không rõ tần suất: Đau bụng.
Ít gặp:
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Bệnh nhân dùng vitamin B; liều cao (200mg/ngày) và dài ngày (trên 2 tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh cảm giác với các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân. Các phản ứng này sẽ phục hồi sau khi ngừng thuốc.
- Độc tính quá liều lớn sẽ do vitamin D3. Có thể cần điều trị tăng calci máu.
- Uống hàng ngày với một lượng lớn (tương ứng 75ml siro) trong thời gian dài có thể gây các triệu chứng ngộ độc mạn tính như buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt và tiêu chảy.
- Các triệu chứng cấp tính chỉ thấy khi dùng liều cao hơn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Calci lactat pentahydrat:
- Thường xuyên theo dõi nồng độ calci trong máu và bài tiết calci qua nước tiểu, đặc biệt khi điều trị với calci liều cao và ở trẻ em.
- Ngừng điều trị nếu nồng độ calci trong máu vượt quá 105-110mg/l hoặc bài tiết calci qua nước tiểu vượt quá 5mg/kg.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận hoặc sỏi thận, bệnh tim hay bệnh sarcoidosis.
- Thận trọng khi sử dụng muối calci để chăm sóc trẻ bị hạ kali máu vì nồng độ calci máu cao có thể tiếp tục làm giảm nồng độ kali máu.
Vitamin PP
Khi sử dụng vitamin PP liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.
Vitamin B2
Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa vitamin B2, khi ngừng thuốc sẽ hết.
Vitamin E
- Đã được báo cáo là có khuynh hướng gây chảy máu ở những bệnh nhân thiếu vitamin K hoặc đang sử dụng thuốc chống đông máu, do đó cần theo dõi thời gian prothrombin. Có thể cần thiết phải điều chỉnh liều lượng của thuốc chống đông trong và sau khi điều trị bằng vitamin E.
- Vitamin E đã được báo cáo tăng nguy cơ huyết khối ở bệnh nhân dễ mắc phải tình trạng này, trong đó có bệnh nhân dùng estrogen. Phát hiện này chưa được xác nhận nhưng cần được lưu ý khi điều trị cho bệnh nhân, đặc biệt là phụ nữ uống thuốc tránh thai chứa estrogen.
- Một tỷ lệ cao hơn của viêm ruột hoại tử đã được ghi nhận ở trẻ sơ sinh thiếu tháng có cân nặng dưới 1,5 kg điều trị bằng vitamin E.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, thận; và cần giám sát chặt chẽ chức năng gan, thận ở những bệnh nhân này.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Obikiton
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Obikiton vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Calci lactat là một đạng muối calci dùng đường uống, được sử dụng trong dự phòng và điều trị thiếu calci.
- Thiếu calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci cho nhu cầu của cơ thể hoặc trong một số tình trạng như giảm năng tuyến cận giáp, thiếu acid hydrocloric dịch vị, tiêu chảy mạn tính, thiếu hụt vitamin D, bệnh viêm ruột, loét miệng, phụ nữ có thai và cho con bú, thời kỳ mãn kinh, suy thận, nhiễm kiềm, tăng phosphat máu.
- Nhu cầu calci ở người ăn chay có thể tăng do tác dụng âm tính của oxalat và phytat (có nồng độ cao trong chế độ ăn chay) đối với sinh khả dụng của calci. Sử dụng một số loại thuốc (thuốc lợi tiểu, thuốc chống co giật…) đôi khi cũng dẫn đến hạ calci máu đòi hỏi phải bổ sung calci.
- Thiamin là một vitamin tan trong nước, thuộc nhóm B.
- Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat có hoạt tính sinh lý.
- Thiamin diphosphat, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các
alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Dược động học
- Hấp thu: Calci được hấp thu ở ruột non. Khoảng 1/3 lượng calci đưa vào được hấp thu. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Hấp thu giảm theo tuổi. Hấp thu tăng khi cơ thể thiếu calci (thời kỳ mang thai, cho con bú), hoặc khi chế độ ăn ít calci.
- Phân bố: Sau khi được hấp thu, calci đi vào dịch ngoại bào sau đó vào mô xương. Calci phân bố vào dịch não tủy, qua nhau thai và vào sữa mẹ.
- Thải trừ: Calci được thải trừ qua phân, mật, dịch tụy, nước tiểu, mồ hôi, sữa mẹ.
Tương tác thuốc
- Không dùng calci trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống tetracyclin, quinolon, chế phẩm sắt, biphosphonat do có thể tạo phức khó tan không hấp thu, giảm sinh khả dụng của các thuốc.
- Vitamin B1 có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
- Các chất đối kháng thiosemicarbazon và 5-fluorouracil có thể giảm tác dụng của thiamin.
- Thiamin có thể cho kết quả dương tính giả phản ứng Ehrlich xác định urobilinogen.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc Obikiton cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu ở thời kỳ mang thai và cho con bú nên cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ khi sử dụng thuốc Obikiton.